hòa tan 9,15g hỗn hợp X gồm al và al2o3 trong 400ml h2so4 1m thu được Y và 5,04l h2 ở đktc
a)xác định phần trăm khối lượng mỗi chất
b) cho từ từ dd koh 2m vào dd Y kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị . Xác định Y
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho khí CO2 hấp thụ từ từ vào dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị hình vẽ dưới đây.
Phần trăm khối lượng của oxi có trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với?
A. 13,36%
B. 15,07%
C. 11,19%
D. 18,42%
Hòa tan hoàn toàn 24 ,69 gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được dung dịch Y trong suốt và thoát ra 4,704 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào Y, khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thê tích dung dịch H2SO4 (V ml) theo đồ thị sau:
Phần trăm khối lượng của đơn chất Al trong X là
A. 4,37%.
B. 5,47%.
C. 6,56%.
D. 7,65%.
Đáp án A
Gọi số mol của Ba2+, AlO2- và OH- lần lượt là x, y và 2x-y.
Các giai đoạn của phản ứng:
Ba(OH)2+H2SO4 → BaSO4(kt) +2H2O
Ba(AlO2)+ H2SO4+ 2H2O → BaSO4(kt)+2Al(OH)3(kt)
2Al(OH)3(kt)+3 H2SO4 → Al2(SO4)3+3 H2O
- Xét thời điểm V=a, ta có:
→ m k t = 233 a + 78 ( 2 a - 2 x + y ) = 31 , 08
- Xét thời điểm V=2a, ta có:
Quy đổi hỗn hợp X kết hợp với sử dụng bảo toàn e, ta có:
Giải hệ ba phương trình, ta có: a=0,12, x=0,15; y=0,1
Sử dụng bảo toàn e, ta có:
Hòa tan hoàn toàn 24 ,69 gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được dung dịch Y trong suốt và thoát ra 4,704 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch H2SO4 1M vào Y, khối lượng kết tủa (m gam) phụ thuộc vào thê tích dung dịch H2SO4 (V ml) theo đồ thị sau
Phần trăm khối lượng của đơn chất Al trong X là
A. 4,37%.
B. 5,47%.
C. 6,56%.
D. 7,65%.
Hòa tan 5.9 g hỗn hợp cu và al vào 400ml dd h2so4 loãng 1M sau pứ thu được 6.72l h2 và đ A a, tính khối lượng mỗi kim loại b, cho dd bacl2 đến dư vào dd A thu được m g kết tủa .tính m
nH2SO4=0,4*1=0,4 mol
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
2Al + 3H2SO4 -->Al2(So4)3 + 3H2
0,2 0,3 mol
=> mAl = 0,2*27=5,4 g
=> mCu =5,9-5,4=0,5 g
BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
0,4 0 ,4 mol
=> m BaSO4 = 0,4 * 233=93,2 g
\(a) 2Al+ 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\\ m_{Cu} = 5,9 - 5,4 = 0,5(gam)\\ b) \)
Bảo toàn nguyên tố với S :
\(n_{BaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,4(mol)\\ m = 0,4.233 = 93,2(gam)\)
\(a) 2Al+ 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,2(mol)\\ m_{Al} = 0,2.27 = 5,4(gam)\\ m_{Cu} = 5,9 - 5,4 = 0,5(gam)\\ b) \)
Bảo toàn nguyên tố với S :
\(n_{BaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,4(mol)\\ m = 0,4.233 = 93,2(gam)\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X gồm Ba, BaO, Na và Al2O3 chỉ thu được dung dịch Y và 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết quả như đồ thị dưới đây
Phần trăm khối lượng của oxi có trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 18,5%
B. 12,6%
C. 16,4%
D. 17,8%
Định hướng tư duy
Dung dịch Y chứa
Tại vị trí 0,75 mol axit → A l 3 + : 0 , 1 N a + : a S O 4 2 - : 0 , 75 - ( b + c ) → a + 0 , 3 = 1 , 5 - 2 b - 2 c → a = 0 , 7 b = 0 , 05 c = 0 , 2
Chuyển dịch điện tích => m= 80,35-0,45.16= 73,15 => %O= 16,4%
Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,50%.
B. 7,00%.
C. 7,75%.
D. 7,25%.
Đáp án A
+ Từ giả thiết suy ra X chứa MgSO 4 , FeSO 4 , Fe 2 ( SO 4 ) 3 Al 2 ( SO 4 ) 3 , ZnSO 4 , K 2 SO 4 + n KNO 3 = x ; n H 2 SO 4 = 2 x ⇒ m muối / X = 8 , 6 + 39 x + 2 x . 96 = 43 , 25 ⇒ x = 0 , 15 . + n H 2 = y ⇒ m Y = 50 y , n H 2 O = 0 , 3 - y . + BTKL : m kim loại + m ( KNO 3 , H 2 SO 4 ) = m muối + m Y + m H 2 O BTKL : m kim loại + m dd ( KNO 3 , H 2 SO 4 ) = m dd X + m Y ⇒ 8 , 6 + 0 , 15 . 101 + 0 , 3 . 98 = 43 , 25 + 50 y + 18 ( 0 , 3 - y ) 8 , 6 + 100 = m dd X + 50 y ⇒ y = 0 , 140625 m dd X = 101 , 56875 + KOH + X → dd chỉ chứa K 2 SO 4 + Z ↓ ⇒ n KOH = 2 n K 2 SO 4 - n KNO 3 = 0 , 45 n OH - trong Z = n KOH = 0 , 45 + Khi nung Z sẽ xảy ra quá trình : 0 , 45 mol OH - → 0 , 225 mol O 2 - O 2 → oxi hóa Fe 2 + z mol O 2 - ⇒ 0 , 225 . 16 + 16 z = 12 , 6 - 8 , 6 ⇒ z = 0 , 025 ⇒ BTE : n Fe 2 + = 2 n O 2 - = 0 , 05 ⇒ C % FeSO 4 = 152 . 0 , 05 101 , 56875 . 100 % = 7 , 48 % gần nhất với 7 , 5 %
Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,75.
B. 7,25.
C. 7,50.
D. 7,00
Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,50%
B. 7,00%
C. 7,75%
D. 7,25%
Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây
A. 7,75
B. 7,25
C. 7,50
D. 7,00