Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R1=12Ω, R2=6Ω vào hai đầu đoạn mạch AB. Cường độ đồng điện chạy qua R1 là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu AB
Điện trở R1 = 10Ω ; R2 = 15Ω ; R2 = 5Ω mắc nối tiếp vào hai điểm AB. Cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 0,2A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch?
R3 chu nhi ? =>R1 nt R2 nt R3
\(\Rightarrow I1=I2=I3=Im=0,2A\)
\(\Rightarrow U1=I1R1=10.0,2=2V,\)
\(\Rightarrow U2=I2R2=3V\)
\(\Rightarrow U3=I3R3=1V=>Um=U1+U2+U3=6V\)
Bài 5: Cho mạch điện có R1//R2. Biết R1 = 6Ω, R2 = 12Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch không đổi là 12V. a/ Tìm điện trở tương đương? b/ Tìm cường độ dòng điện qua mạch và qua mỗi điện trở. c/ Để cường độ qua mạch tăng thêm 0,5A, người ta phải mắc thêm một điện trở R3 vào mạch. Hỏi R3 mắc theo cách nào? Tìm số đo của R3
â,\(=>Rtd=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\left(om\right)\)
b,\(=>U1=U2=12V=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{12}{6}=2A=>I2=\dfrac{U2}{R2}=1A\)
c, phải mắc \(\left(R1//R2\right)//R3\)
\(=>\)\(U3=12V\)
\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=>\dfrac{1}{\dfrac{12}{3+0,5}}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{R3}=>R3=24\left(om\right)\)
\(\)
Cho mạch điện R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U=6V; điện trở tương đương của mạch là 4Ω, cường độ dòng điện chạy qua R2 là 0,5A. Điện trở R1 và R2 có giá trị là:
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=6V\)
Điện trở R2: \(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow R_1=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_2}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{12}}=6\left(\Omega\right)\)
Câu 7. Cho hai điện trở R1 = 10Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 6Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 24V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=10+6=16\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{16}=1,5\left(A\right)\)
Điện trở của mạch điện là:
\(R_{td}=R_1+R_2=10+6=16\Omega\)
Cường độ dòng điện cả mạch điện là:
\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{24}{16}=1,5\left(A\right)\)
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở có giá trị lần lượt là R1=8Ω,R2=12Ω,R3=6Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U=65V. Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở là
U1=20V,U2=15V,U3=30V
U1=20V,U2=30V,U3=15V
U1=15V,U2=30V,U3=20V
U1=30V,U2=20V,U3=15V
Câu 13
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1=6Ω,R2=15Ω,R3=30Ω và hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 18V. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
I1=3A,I2=2A,I3=1A
I1=2A,I2=2A,I3=1A
I1=3A,I2=1A,I3=1A
I1=4A,I2=2A,I3=1A
Câu 14
Cho mạch như hình vẽ
Hiệu điện thế của mạch UAB=40V. Ampe kế chỉ 2A, R2=15Ω , R3=10Ω. Tính IAB, R1
IAB=11/3A,R1=7Ω
IAB=10/3A,R1=6Ω
IAB=11/3A,R1=6Ω
IAB=10/3A,R1=8Ω
Câu 15
Cho mạch điện như hình vẽ
Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là UAB=40V, R2=20ΩΩ , I1=1,2A, R3=12ΩΩ , I4=0,5A. Tính R1 và R4?
R1=40/3Ω,R4=68Ω
R1=40/3Ω,R4=98Ω
R1=20/3Ω,R4=68Ω
R1=20/3Ω,R4=98Ω
1. R1 nt R2 nt R3
\(\Rightarrow I1=I2=I3=\dfrac{U}{R1+R2+R3}=2,5A\Rightarrow U1=I1R1=20V\Rightarrow U2=I2R2=30V\Leftrightarrow U3=I3R3=15V\)
2. R1 nt(R2//R3)
\(\Rightarrow I1=I23=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{18}{6}=3A\Rightarrow U2=U3=I23.\left(\dfrac{R2R3}{R2+R3}\right)=30V\Rightarrow I2=\dfrac{U2}{R2}=2A,\Rightarrow I3=I1-I2=1A\)
3.R1 nt(R2//R3)
\(\Rightarrow I3=Ia=2A\Rightarrow U3=U2=U23=2.R3=20V\Rightarrow I23=Iab=I1=\dfrac{20}{\dfrac{R2R3}{R2+R3}}=\dfrac{10}{3}A\Rightarrow U1=40-20=20V\Rightarrow R1=\dfrac{20}{\dfrac{10}{3}}=6\Omega\)
4.(R1 nt R2)//(R3 nt R4)
\(\Rightarrow U12=U34=40V,\Rightarrow R12=\dfrac{40}{I1}=\dfrac{100}{3}=R1+20\Rightarrow R1=\dfrac{40}{3}\Omega\)
\(\Rightarrow R34=R3+R4=\dfrac{40}{I4}=80\Rightarrow R4=80-R3=68\Omega\)
một nguồn điện có hiệu điện thế là 12v mắc nối tiếp 2 điện trở vào nguồn điện. hiệu điện thế giữa hai đầu điện trờ r1 là 4v và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0.4 a. Tính R1, R2
R1=\(\dfrac{U1}{I1}=\dfrac{U1}{I}=\dfrac{4}{0,4}=10\)Ω
U2=U-U1=12-4=8V
R2=\(\dfrac{U2}{I2}=\dfrac{8}{0,4}=20\)Ω
một nguồn điện có hiệu điện thế là 12v mắc nối tiếp 2 điện trở vào nguồn điện. hiệu điện thế giữa hai đầu điện trờ r1 là 4v và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch là 0.4 a. Tính R1, R2
Bài 6: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 10Ω và R3 = 15Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A a) Tính hiệu điện thế U b) Tính cường độ dòng điện qua R2; R3 và qua mạch chính
a) Hiệu điện thế U:
\(U=U_1=U_2=U_3=I_1.R_1=0,5.12=6\left(V\right)\)
b) Cường độ dòng điện qua R2:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{10}=0,6\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua R3:
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{15}{6}=2,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
\(I=I_1+I_2+I_3=0,5+0,6+2,5=3,6\left(A\right)\)
7. Cho hai điện trở R1 mắc nối tiếp R2, trong đó điện trờ R1=10Ω, R2=20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Điện trở tương đương: Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 (\(\Omega\))
Cường độ dòng điện qua mạch chính: I = U : Rtđ = 12 : 30 = 0,4 (A)
Do mạch nối tiếp nên: I = I1 = I2 = 0,4 (A)
Cho hai điện trở R1=14Ω R2 =6Ω mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế là 12 V.
a. Vẽ sơ đồ đoạm mạch điện. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện của mạch và hiệu điện thế hai đầu điện trở R1,R2
\(TT\)
\(R_1=14\Omega\)
\(R_2=6\Omega\)
\(U=12V\)
a. \(R_{tđ}=?\Omega\)
\(b.I=?A\)
\(U_1=?V\)
\(U_2=?V\)
Giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=14+6=20\Omega\)
b. Cường độ dòng điện của mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{20}=0,6A\)
Do đoạn mạch nối tiếp nên: \(I=I_1=I_2=0,6A\)
Hiệu điện thế 2 đầu điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Rightarrow U_1=I_1.R_1=0,6.14=8,4V\)
\(U=U_1+U_2\Rightarrow U_2=U-U_1=12-8.4=3.6V\)