Nếu biết số thứ tự của lớp electron là n thì ta có thể tính được số electron tối đa (N) trên một lớp theo công thức:
A. N = n2/2
B. N =2n
C. N = n/2
D. N =2n2
Nguyên tử nitrogen có 2 lớp electron trong đó có 2 phân lớp s và 1 phân lớp p. Các phân lớp s đều chứa số electron tối đa, còn phân lớp p chỉ chứa một nửa số electron tối đa. Nguyên tử nitrogen có bao nhiêu electron.
Phân lớp `p` có tối đa là `6 e=>` Nguyên tử `N` ở phân lớp `p` có `3 e`
`=>` Nguyên tử `N` có `2+2+3=7 e`
1/trong ngtử, electron chuyển động như thế nào?
2/thế nào là lớp electron ? Ngtử có tối đa mấy lớpelectron?cho biết số thứ tự và tên gọi của các lớp e theo mức năng lượng từ thấp đến cao?các e thuộc lớp N hay lớp M liên kết zs hạt nhân chặt chẽ hơn? tại sao?
< GIÚP MÌNH VỚI CÁC BẠN >
1. trong nguyên tử các electron chuyển động xung quanh hạt nhân
2. lớp electrom
trong nguyên tử, các electron được sắp xếp thành từng lớp, các lớp được sắp xếp từ gần hạt nhan ra ngoài . nguyên tử có tối đa 7 lớp electron.
n= 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp ; k L M N O P Q
các electron thuộc lớp M liên kết với hạt nhân bền chặt hơn vì nó nằm gần hạt nhân hơn
Bài 3 : cho các nguyên tử sau (A) có điện tích hạt nhân là 36 + (B)có số hiệu nguyên tử là 20 (C) có 3 lớp electron,lớp M chứa 6 electron (D) có tổng số electron trên phân lớp p là 9
A) viết cấu hình e của A,B,C,D
B) ở mẫu nguyên tử lớp electron nào đã chứa Số electron tối đa ?
a) Nguyên tử A có điện tích hạt nhân là 36+ nên P=36=Z
=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s24p6 hoặc [Ar]3d104s24p6
Nguyên tử B có số hiệu là 20 nên Z=20
=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2 hoặc [Ar]4s2
Nguyên tử C có 3 lớp electron và lớp thứ 3 có 6 electron
=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 hoặc [Ne]3s23p4
Nguyên tử D có 9 electron trên phân lớp p
=> Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 hoặc [Ne]3s23p3
b) Nguyên tử A
Lớp thứ n có số electron tối đa là
A. n.
B. 2n.
C. n2.
D. 2n2.
Đáp án D
Lớp thứ n có số electron tối đa là = 2n2
Chọn D
Trong nguyên tử hyđrô, bán kính các quỹ đạo dừng của electron được tính theo công thức r n = r 0 . n 2 ; trong đó r 0 = 0,53 A 0 , n là số tự nhiên 1, 2, 3,... Vận tốc của electron trên quỹ đạo L là
A. v = 1,1. 10 4 m/s
B. v = 1,1. 10 5 m/s
C. v = 1,1. 10 6 m/s
D. v = 2,2. 10 6 m/s
Hãy cho biết tổng số electron tối đa chứa trong
a) Phân lớp p
b) Phân lớp d
a) Phân lớp p có 3 AO px, py, pz. Trong đó mỗi AO chứa tối đa 2 electron
=> Số electron tối đa chứ trong phân lớp p = 3 x 2 = 6 electron
b) Phân lớp d có 5 AO. Trong đó mỗi AO chứa tối đa 2 electron
=> Số electron tối đa chứ trong phân lớp d = 5 x 2 = 10 electron
Bài 4.
Viết cấu hình electron của oxi (Z = 8) và lưu huỳnh (Z = 16), nitơ (Z = 7) và phot pho (Z = 15). Nhận xét về số electron
ngoài cùng của từng cặp. Chúng là kim loại hay phi kim ?
Bài 6.
Nguyên tử X có 3 lớp electron. Lớp thứ 3 có 4 electron.
a) Nguyên tử X có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu proton ?
b) Số hiệu nguyên tử của X là bao nhiêu?
Bài 7.
Cho các nguyên tử sau:
A: có điện tích hạt nhân là 36+.
B: có số hiệu nguyên tử là 20.
C: có 3 lớp electron, lớp M chứa 6 electron.
D: có tổng số electron trên phân lớp proton là 9.
a) Viết cấu hình e của A, B, C, D.
b) Ở mỗi nguyên tử, lớp electron nào đã chứa số electron tối đa?
1. Nguyên tử Y có 2 đồng vị. Đồng vị thứ nhất có số khối là 35. Đồng vị thứ 2 có nhiều hơn đồng vị 1 là 2 notron. Tỉ lệ số nguyên tử cỉa đồng vị thứ nhất đối với đồng vị thứ 2 là 98,25 : 32,75.
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Y, gọi tên Y.
b. Tính thể tích ( dktc ) của 28,4g khí Y.
2. A có số electron trên 4p bằng một nửa trên 4s, B có 10 electron trên phân lớp p, C có 7 electron ở lớp M. Viết cấu hình electron của A, B, C và xác định số electron trên mỗi lớp.
Lớp N (n =3) có chứa tối đa bao nhiêu electron ? A. 32 B. 16 C. 18 D. 8