chứng minh công thức
\(\dfrac{1}{Rtđ}\) = \(\dfrac{1}{R1}\) + \(\dfrac{1}{R2}\)
( Rtđ : R tương đương)
Hãy chứng minh công thức tính điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp là Rtđ = R1 + R2.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng tổng hai hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1 + U2
Ta có: U = U1+ U2 = I1.R1 + I2.R2 = I.(R1 + R2) (vì I = I1 = I2, tính chất đoạn mạch mắc nối tiếp)
Mà U = I.Rtđ → I.(R1 + R2) = I.Rtđ
Chia hai vế cho I ta được Rtđ = R1 + R2 (đpcm).
Câu 1: Chứng minh công thức tính điện trờ trương đương của đoạn mạch mắc song song 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2
Hãy chứng minh rằng điện trở tương đương Rtđ của một đoạn mạch song song chẳng hạn gồm 3 điện trở R 1 , R 2 , R 3 mắc song song với nhau, thì nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần ( R t đ < R 1 ; R t đ < R 2 ; R t đ < R 3 )
chứng minh rằng điện trở tương đương của R1 và R2 nt lớn hơn R thành phần
Rtđ R1//R2 nhỏ hơn R thành phần
\(R_{nt}= R_1+R_2\)
\(\dfrac{1}{R_{//}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\)
\(R_1, R_2>0\) \(\Rightarrow\) \(R_{nt}\) > \(R_1, R_2\) và \(R_{//} < R_1, R_2\)
Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị
A. Rtđ = R.
B. Rtđ = 2R.
C. Rtđ = 3R.
D. Rtđ = R/3
Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị
A. Rtđ = R.
B. Rtđ = 2R.
C. Rtđ = 3R.
D. Rtđ = R/3
Giải thích:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{R}+\dfrac{1}{R}+\dfrac{1}{R}=\dfrac{3}{R}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R}{3}\Omega\)
Chọn D.
Cho R1nt R2 Chứng minh rằng U1/U2=R1/R2; Rtđ=R1 + R2; Q1/Q2=R1/R2
Cho R1// R2 Chứng minh rằng I1/I2=R2/R1; 1/Rtđ= 1/R1 + 1/R2; Q1/Q2=R2/R1
1,
Ta có: R\(_1\) nt R\(_2\)
\(I_1=\frac{U_1}{R_1}\) , \(I_2=\frac{U_2}{R_2}\)
Mà I\(_1\) = I\(_2\)
\(\Rightarrow\frac{U_1}{R_1}=\frac{U_2}{R_2}\)
\(\Rightarrow\frac{U_1}{U_2}=\frac{R_1}{R_2}\)
* C/m : \(R_{tđ}=R_1+R_2\)
U = U\(_1\)+U
Ta có: U\(_1\)= I.R\(_1\) , U\(_2\) = I.R\(_2\) , U=I.R\(_{tđ}\)
Mà U =U\(_1\)+U\(_2\)
=>R\(_{tđ}\)=R\(_1\)+R\(_2\)(dpcm)
* C/m \(\frac{Q_1}{Q_2}=\frac{R_1}{R_2}\)
Ta có: \(Q_1=\frac{U^2}{R_1},Q_2=\frac{U^2}{R_2}\)
\(\frac{Q_1}{Q_2}=\frac{\frac{U^2}{R_1}}{\frac{U^2}{R_2}}=\frac{R_1}{R_2}\left(đpcm\right)\)
2, Ta có: \(R_1//R_2\)
\(I_1=\frac{U_1}{R_1}\) , \(I_2=\frac{U_2}{R_2}\)
\(\rightarrow U_1=I_1.R_1\) , \(U_2=I_2.R_2\)
Mà \(U_1=U_2\)
\(\rightarrow I_1R_1=I_2R_2\)
\(\rightarrow\frac{I_1}{I_2}=\frac{R_2}{R_1}\left(đpcm\right)\)
* C/m: \(\frac{1}{R_{tđ}}=\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)
R\(_{tđ}\)= \(\frac{U}{I}\) = \(\frac{U}{I_1+I_2}\)
\(\rightarrow\frac{1}{R_{tđ}}=\frac{I_1+I_2}{U}\)
\(\Leftrightarrow\frac{I_1}{U}+\frac{I_2}{U}\)
\(\Leftrightarrow\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)
\(\rightarrow\)\(\frac{1}{R_{tđ}}=\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)( đpcm )
* C/m \(\frac{Q_1}{Q_2}=\frac{R_2}{R_1}\)
15/ Điện trở tương đương của hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp nhau luôn có trị số:
A. Rtđ < R1 B. Rtđ > R2 C. Rtđ < R1 + R2 D. Rtđ > R1 + R2
16/ Mắc R1 vào hai điểm A,B của mạch điện thì I = 0,4A. Nếu mắc nối tiếp thêm một điện trở R2 = 10Ω mà I’ = 0,2A thì R1 có trị số là:
A. 5Ω B. 10Ω C. 15Ω D. 20Ω
17/ R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R3 = 15Ω mắc nối tiếp nhau. Gọi U1, U2, U3 lần lượt là hiệu điện thế của các điện trở trên. Chọn câu đúng.
A. U1:U2 :U3 = 1:3:5 B. U1:U2 :U3 = 1:2:3 C. U1:U2 :U3 = 3:2:1 D. U1:U2 :U3 = 5:3:1
18/ Có hai điện trở R1 = 15Ω, R2 = 30Ω biết R1 chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 4A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 3A. Hỏi có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 60V B. 90V C. 135V D. 150V
19/ Có hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 15Ω biết R1 chỉ chịu được hiệu điện thế tối đa là 15V, còn R2 chịu được hiệu điện thế tối đa là 30V. Hỏi có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 30V B. 40V C. 45V D. 60V
20/ Các công thức sau đây công thức nào không phù hợp với đoạn mạch nối tiếp ?
A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2
C. U = U1 +U2 D. Rt đ = R1 + R2
21/ Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 8Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Câu nào sau đây là sai?
A. I1 = I2 = I B. Rtđ = 14Ω C. U1 = 16V D. U2 = 16V
22/ Hai điện trở R1, R2 mắc song song. Câu nào sau đây là đúng?
A. Rtđ > R1 B. Rtđ > R2 C. Rtđ = R1 + R2
D. Rtđ < R1 ; R2
Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau . Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch đó có thể giá trị nào trong các giá trị .
A. Rtđ = R
B. Rtđ =2R
C. Rtđ = 3R
D. Rtđ = R/3
Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau . Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch đó có thể giá trị nào trong các giá trị .
A. Rtđ = R
B. Rtđ =2R
C. Rtđ = 3R
D. Rtđ = R/3
Câu 31: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau , điện trở tương đương của mạch là : A. Rtđ = 2Ω B. Rtđ = 4Ω C. Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω
Trong mạch điện mắc song song:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3\cdot6}{3+6}=\dfrac{18}{9}=2\left(\Omega\right)\)
=> Chọn A.
Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3.6}{3+6}=2\left(\Omega\right)\)
⇒ Chọn câu : A
Chúc bạn học tốt