Hãy nhớ lại cơ chế quá trình tổng hợp ARN và cho biết, phân tử ARN được tổng hợp từ gen có trình tự nuclêôtit như thế nào so với trình tự trên hai mạch của gen (đoạn ADN) tương ứng ?
Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
a– u – g – x – u – u – g – a – x
Hãy xác định đoạn trình tự tương ứng trên mạch bổ sung của gen tổng hợp nên phân tử ARN này
Mạch ADN tổng hợp nên ARN này là: \(T-A-X-G-A-A-X-T-G\)
1. Một đoạn mARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau:
-A-U-G-G-X-G-A-A-U-G-X-A-U-X-
a) Hãy xác định trình tự các nuclêôtit ở trên ADN đã tổng hợp trên ARN trên. Biết mạch 1 của ADN là mạch khuôn để tổng hợp nên ARN trên.
b) Mối quan hệ giữa gen và mARN.
c) Một gen có số nuclêôtit loại A=300, G=2A. Xác định tổng số nuclêôtit của gen trên.
2. Có 3 tế bào người (2n=46) tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. Hãy tính:
a) Số tế bào con được tạo ra.
b) Số NST có trong tất cả các tế bào con.
c) Số NST mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân.
a)T-A-X-X-G-X-T-T-A-X-T-G-A-G
b)
c)A=T=300
G=X=2A=2.300=600
Ta có:N=A+T+G+X
=>N=2(300+600)=1800(Nu)
Bài 2:
Số tb con đc tạo ra là:3.26=192 (tb)
Số NST có trg tất cả tb con là:46.192=8832 (NST)
Số NST mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nguyên phân là:
46(192-3)=8694 (NST)
mày 1 của a đê en có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau: -A-G-X-T-A-G-G-T-X- a. Hãy phía đoạn mạch đơn bổ sung với nó. b. Nếu phân tử ARN được tổng hợp từ mạch 2 của ADN trên, hãy viết trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên phân tử ARN đó? c. tính chiều dài của đoạn ADN trên?
\(a,\) Mạch bổ sung: \(-T-X-G-A-T-X-X-A-G-\)
\(b,\) Mạch ARN tổng hợp từ mạch 2 của gen: \(-A-G-X-U-A-G-G-U-X-\)
\(c,\) \(L=3,4.9=30,6\left(\overset{o}{A}\right)\)
Câu 1. Cho một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
- A – U – A – G – X – A – U – X – A – G –
a. Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
b. Đoạn ARN trên được tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào?
c. Nêu các loại ARN và chức năng?
Câu 2. a. Thế nào là đột biến gen? Cho biết các dạng của đột biến gen? Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật?
b. Thế nào là đột biến số lượng NST? Cho biết các dạng của đột biến số lượng NST?
Câu 3.
a. Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ?
b. Có hai phân tử ADN tiến hành tự nhân đôi 3 lần liên tiếp. Tính số ADN con được tạo ra.
Câu 4
a. Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kỳ sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu?
b. Có 3 tế bào mầm nguyên phân 5 lần liên tiếp hình thành nên noãn nguyên bào rồi phát triển thành noãn bào bậc 1, sau đó tiến hành giảm phân thì số trứng tạo ra là bao nhiêu?
c. Trình bày ý nghĩa của nguyên phân, giẩm phân và thụ tinh.
Câu 5: Ở người tính trạng mắt nâu là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt xanh. Một người nữ mắt nâu (Aa) lấy chồng mắt xanh (aa) thì các con họ sinh ra sẽ có tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình như thế nào?
Câu 6: Ở chuột gen A quy định đuôi dài, gen a quy định đuôi ngắn, gen B quy định lông xám, gen b quy định lông đen. Các gen này phân ly độc lập với nhau. Con đực đuôi ngắn, lông đen. Chọn con cái có kiểu gen nào để con sinh ra đều có đuôi dài, lông xám?
1)Trình tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên
Mạch gốc : -T-X-A-T-A-G-X-A-
Mạch bs : -A-G-T-A-T-X-G-T-
một đoạn mạch đơn của phân tử adn có trình tự các nu như sau : atgxtagtx hãy viết trình tự sắp xếp các nu của phân tử arn đc tổng hợp từ mạch khuôn là mạch bổ sung của phân tử adn trên b. 1 đoạn gen có 150 chu kì xoắn và số nu loại A chiếm 20%. hãy xác định số nu mỗi loại, chiều dài và khối lượng của gen
a) M1: A - T - G - X - T - A - G - T - X -
M2: T - A - X - G - A - T - X - A - G -
mARN: A - U - G - X - U - A - G - U - X -
b) Tổng số nu : N = 20C = 3000 (nu)
\(\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%N=600\left(nu\right)\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=900\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
Chiều dài : L = 3,4N/2 = 5100Ao
Khối lượng gen : M =300N = 9.105 đvC
Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau:
1. ADN kết hợp với prôtêin histon theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
2. rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm.
3. Trình tự nuclêôtit của gen quy định trình tự axit amin trong prôtêin.
4. Prôtêin enzim (ADN-pol III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.
5. Prôtêin ức chế tham gia điều hoà hoạt động của gen.
6. Enzim ARN-polimeraza tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.
Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền?
A. 1, 3, 4, 5
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 2, 4, 5
D. 3, 4, 5, 6
Đáp án D
Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau:
1. ADN kết hợp với prôtêin histon theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.=> sai không có tỉ lệ tương đương 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 cặp nuclêôtit tạo nucleoxom
2. rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm. => sai, các sợi cơ bản kết hợp với nhau thì tạo thành sợi nhiễm sắc.
3. Trình tự nuclêôtit của gen quy định trình tự axit amin trong prôtêin.=> đúng, trình tự nuclêôtit trên ADN tạo nên trình tự ẢN tương đương và quyết định trình tự Protein
4. Prôtêin enzim (ADN-pol III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.=>ADN pol là enzime tạo nên từ protein
5. Prôtêin ức chế tham gia điều hoà hoạt động của gen=>Đúng, trong cấu trúc của operon lac là 1 ví dụ
6. Enzim ARN-polimeraza tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.=> Đúng
Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau
1. ADN kết hợp với prôtêin histon theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
2. rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm.
3. Trình tự nuclêôtit của gen quy định trình tự axit amin trong prôtêin.
4. Prôtêin enzim (ADN-pol III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.
5. Prôtêin ức chế tham gia điều hoà hoạt động của gen.
6. Enzim ARN-polimeraza tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.
Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền?
A. 1, 3, 4, 5
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 2, 4, 5
D. 3, 4, 5, 6
Đáp án D
Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau:
1. ADN kết hợp với prôtêin histon theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.=> sai không có tỉ lệ tương đương 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 cặp nuclêôtit tạo nucleoxom
2. rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm. => sai, các sợi cơ bản kết hợp với nhau thì tạo thành sợi nhiễm sắc.
3. Trình tự nuclêôtit của gen quy định trình tự axit amin trong prôtêin.=> đúng, trình tự nuclêôtit trên ADN tạo nên trình tự ẢN tương đương và quyết định trình tự Protein
4. Prôtêin enzim (ADN-pol III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.=>ADN pol là enzime tạo nên từ protein
5. Prôtêin ức chế tham gia điều hoà hoạt động của gen=>Đúng, trong cấu trúc của operon lac là 1 ví dụ
6. Enzim ARN-polimeraza tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.=> Đúng
Quan sát hình 17.2 và trả lời các câu hỏi sau:
- Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào một hay hai mạch đơn của gen ?
- Các loại Nucleotit nào liên kết với nhau để tạo cặp trong quá trình hình thành mạch ARN ?
- Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen ?
- ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen. Mạch này được gọi là mạch khuôn.
- Trong quá trình hình thành mạch ARN, các loại nucleotit trên mạch khuôn của ADN và ở môi trường nội bào liên kết với nhau thành cặp theo NTBS: A-U; T-A; G-X ; X-G.
- Trình tự của các loại đơn phân trên mạch ARN tương tự như trình tự các loại đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn, trong đó T được thay thế bằng U