. Tính số mol nguyên tử hoặc phân tử trong các lượng chất sau:
a) 1,44.1023 phân tử HCl
b) 24.1023 nguyên tử N
Bài 2. Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:
- 24.1023 phân tử H2O - 1,44.1023 phân tử CO2
- 1,2.1023 nguyên tử Fe - 0,66.1023 nguyên tử C
\(n_{H_2O}=\dfrac{24.10^{23}}{6.10^{23}}=4\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{1,44.10^{23}}{6.10^{23}}=0,24\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\\ n_C=\dfrac{0,66.10^{23}}{6.10^{23}}=0,11\left(mol\right)\)
Câu 1 Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
a) 0, 5 mol nguyên tử O.
b) 1, 55 mol nguyên tử C.
Câu 2. Tính số mol nguyên tử hoặc mol phân tử trong những lượng chất sau:
a) 16, 428.1022 nguyên tử K.
b) 2, 505.1024 phân tử SO2.
Câu 3 Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng với dung dịch hydrochloric acid dư thu được muối Magnesium chloric (MgCl2) và 6,958 lít khí hydrogen ở 250C, 1 bar. Tính m?
Nhanh giúp mình và viết rõ 1 tí ạ
Câu 1:
a) Để tính số nguyên tử trong 0,5 mol nguyên tử O, ta sử dụng công thức:
Số nguyên tử = số mol x số Avogadro
Số nguyên tử O = 0,5 mol x 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 3,011 x 10^23 nguyên tử
b) Tương tự, để tính số nguyên tử trong 1,55 mol nguyên tử C:
Số nguyên tử C = 1,55 mol x 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 9,331 x 10^23 nguyên tử
Câu 2:
a) Để tính số mol nguyên tử trong 16,428 x 10^22 nguyên tử K, ta sử dụng công thức:
Số mol = số nguyên tử / số Avogadro
Số mol K = 16,428 x 10^22 nguyên tử / 6,022 x 10^23 nguyên tử/mol = 0,0272 mol
b) Tương tự, để tính số mol phân tử trong 2,505 x 10^24 phân tử SO2:
Số mol SO2 = 2,505 x 10^24 phân tử / 6,022 x 10^23 phân tử/mol = 4,16 mol
Câu 3:
Để tính m, ta sử dụng phương trình phản ứng giữa Mg và HCl:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Theo phương trình, ta thấy 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2. Vì vậy, 6,958 lít H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) tương ứng với 1 mol H2.
Vậy, số mol H2 = 6,958 lít / 22,4 lít/mol = 0,31 mol
Do đó, số mol Mg cần để tạo ra 0,31 mol H2 là 0,31 mol.
Molar mass của Mg là 24,31 g/mol.
Vậy, m = số mol x molar mass = 0,31 mol x 24,31 g/mol = 7,53 g.
Mn giúp e với ạ
Hãy tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:
a/ 2,5 mol nguyên tử Zn
b/ 0,15 mol phân tử Na3PO4
\(a,\) Số nguyên tử Zn: \(2,5.6.10^{23}=15.10^{23}\)
\(b,\) Số phân tử Na3PO4: \(0,15.6.10^{23}=0,9.10^{23}\)
3. Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
a. 0,1mol nguyên tử H
b. 10 mol phân tử H2O
c. 0,25 mol phân tử CH4
4. Hãy xác định khối lượng mol của những lượng chất sau:
a. 1 mol phân tử CuO
b. 1 mol phân tử Fe2(SO4)3
c. N phân tử C2H2
5. Hợp chất đồng (II) sunfat có phân tử gồm 1Cu, 1S, 4O.
a. Tìm CTHH của hợp chất trên.
b. Tính khối lượng mol của phân tử trên.
c. Tính số mol nguyên tử đồng và nguyên tử oxi có trong 1mol phân tử đồng (II) sunfat.
Bài 3:
\(a,Số.nguyên.tử.H=0,1.6.10^{23}=6.10^{22}\) ( nguyên tử )
\(b,Số.phân.tử.H_2O=10.6.10^{23}=6.10^{24}\left(phân.tử\right)\)
\(c,Số.phân.tử.CH_4=0,25.6.10^{23}=1,5.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
Bài 4:
a, \(M_{CuO}=64+16=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(b,M_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=56.2+32.3+16.12=400\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(c,M_{C_2H_2}=12.2+1.2=26\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
< Bài này bạn xem lại đề giúp mình nhé! Thấy nó cho ko hợp lí == >
Bài 5:
a, CTHH: CuSO4
b, \(M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
c, \(n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1mol\\ n_O=\dfrac{16.4}{16}=4mol\)
Tính số nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 0,25 mol nguyên tử C; b) 0,002 mol phân tử I2; c) 2 mol phân tử H2O.
a) 0,25 mol nguyên tử C có 0,25 × 6,022 × 1023 = 1,5055 × 1023 nguyên tử C.
b) 0,002 mol phân tử I2 có 0,002 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1021 phân tử I2.
c) 2 mol phân tử H2O có 2 × 6,022 × 1023 = 1,2044 × 1024 phân tử H2O.
Tính số nguyên tử hoặc phân tử trong mỗi lượng chất sau:
a) 0,3 mol Al
b) 0,2 mol CO2
c) 0,15 mol NaCl
d) 0,5 mol H2SO4
a) Số nguyên tử trong 0,3 mol Al:
\(6.10^{23}.0,3=1,8.10^{23}\left(ng.tử\right)\)
b) Số phân tử trong 0,2 mol CO2:
\(6.10^{23}.0,2=1,2.10^{23}\left(p.tử\right)\)
c) Số phân tử trong 0,15 mol NaCl:
\(6.10^{23}.0,15=9.10^{22}\left(p.tử\right)\)
d) Số phân tử trong 0,5 mol H2SO4:
\(6.10^{23}.0,5=3.10^{23}\left(p.tử\right)\)
Bài 1: a) Hãy cho biết số phân tử có mặt trong 2 mol phân tử FeO b) Tính số mol nguyên tử của 24.1023 nguyên tử Na c) Tính khối lượng của 0,05 mol phân tử đường glucozơ C6H12O6 d) Tính thể tích khí được đo ở đktc của 1,2 mol N2O5
Câu 1 Tính số nguyên tử hoặc phân tử có trong những lượng chất sau:
a) 0, 5 mol nguyên tử O.
b) 1, 55 mol nguyên tử C.
Câu 2. Tính số mol nguyên tử hoặc mol phân tử trong những lượng chất sau:
a) 16, 428.1022 nguyên tử K.
b) 2, 505.1024 phân tử SO2.
Câu 3 Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng với dung dịch hydrochloric acid dư thu được muối Magnesium chloric (MgCl2) và 6,958 lít khí hydrogen ở 250C, 1 bar. Tính m?
Nhanh giúp mình và viết rõ 1 tí ạ
Tính khối lượng của những chất sau:
a) 1 mol nguyên tử O ; 1 mol phân tử O2.
b) 1,5 mol nguyên tử Fe ; 1,5 mol phân tử Fe2O3.
c) 0,25 mol nguyên tử N ; 2,5 mol phân tử NO2.
d) 1 mol phân tử glucozơ C6H12O6
\(a.m_O=1.16=16\left(g\right)\\ m_{O_2}=1.32=32\left(g\right)\\ b.m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\\ m_{Fe_2O_3}=1,5.160=240\left(g\right)\\ c.m_N=0,25.14=3,5\left(g\right)\\ m_{NO_2}=2,5.46=115\left(g\right)\\ d.m_{C_6H_{12}O_6}=1.180=180\left(g\right)\)
a,mo=16. mo2=32
b,mfe=1,5x56=84. mfe2o3=1,5x(56x2+16x3)=195
c, mn= 0,25x14=3,5. mno2=2,5x(14+16x2)=115