Nguyên tử X (chỉ có 1 hóa trị trong hợp chất) tạo với oxi hợp chất có công thức X2O3. Phân tử hợp chất tạo bởi X và nhóm NO3 (I) có phân tử khối bằng 213đvC. Xác định nguyên tử khối của X. Viết công thức hợp chất của X với oxi, X với nhóm NO3.
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 40 đvC. X là nguyên tố nào? Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và nhóm (NO3)biết nhóm (NO3)có hoá trị 1, X chỉ có 1 loại hoá trị
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = X + 16 = 40 \Rightarrow X = 24$
Vậy X là nguyên tố Magie
CTHH với nhóm $NO_3$ là : $Mg(NO_3)_2
Hợp chất X được cấu tạo bởi nguyên tố R hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất X bằng 142 đvC. Hợp chất Y được tạo bởi nguyên tố A (hóa trị a, với 1≤a≤3) và nhóm sunfat (SO4), biết rằng phân tử hợp chất X chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất Y. Tìm tên của R và A? Viết CTHH của hợp chất X và hợp chất Y ?
Hợp chất X : $R_2O_5$(lập CTHH dựa quy tắc hóa trị)
$M_X = 2R + 5O = 2R + 16.5 = 142\ đvC \Rightarrow R = 31(đvC)$
Vậy R là nguyên tố Photpho, CTHH X : $P_2O_5$
Hợp chất Y : $A_2(SO_4)_a$(lập CTHH dưa quy tắc hóa trị )
$M_Y = 2A + 96a =142 : 0,355 = 400\ đvC$
Với a = 1 thì A = 152 - loại
Với a = 2 thì A = 104 - loại
Với a = 3 thì A = 56 (Fe)
Vậy A là nguyên tố Fe, CTHH Y : $Fe_2(SO_4)_3$
a. Tìm hóa trị của nguyên tố Ca trong hợp chất với nhóm (OH) hóa trị I. Biết tỉ lệ nguyên tử Ca với nhóm (OH) là 1:2
b. Xác định công thức hóa học của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 45,95% kali, 16,45% nito và 37,6 % oxi. Biết phân tử khối của X là 85 đvC.
Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: N 2 O 3 , CH 4 , CaO, N 2 O, Cl 2 O 7
a. Tìm hóa trị của nguyên tố Ca trong hợp chất với nhóm (OH) hóa trị I. Biết tỉ lệ nguyên tử Ca với nhóm (OH) là 1:2
b. Xác định công thức hóa học của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 45,95% kali, 16,45% nito và 37,6 % oxi. Biết phân tử khối của X là 85 đvC.
Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: N 2 O 3 , CH 4 , CaO, N 2 O, Cl 2 O 7
a) x=1
y=2
a=? (x,y là chỉ số; a,b là hóa trị)
b=I
áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
x.a=y.b
1.a=2.1
=>2.1:1
=>I
Vậy Ca có hóa trị I
b) Gọi công thức hóa học X là: KxNyOz
Ta có: x.NTKk/phần trăm của kali
x.NTKn/phần trăm của nitơ
x.NTKo/phần trăm của oxi
(tính từng cái rồi lm như sau: kqua=85/100)
(nhân chéo rồi lấy kq lớn hơn chia cho kq bé hơn nhé)
(/ là phân số nhé)
rồi viết cthh ra là đc nhé bạn
mk ko biết viết latex nên khó diễn đạt
Good luck:))
Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): X2O3, YH3. Công thức hóa học đúng cho hợp chất giữa X và Y là A. X2Y B. XY2 C. XY D. X2Y3 Câu 10. Hai nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử Oxi tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, X chiếm 70% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. P. -------- ( tự luận nha)
Hợp chất X tạo bởi nguyên tố A có hóa trị IV và nguyên tố oxygen.
a) Lập công thức hóa học dạng chung của hợp chất X.
b) Biết trong phân tử X nguyên tố oxygen chiếm 50% khối lượng. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố A.
c) Xác định tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố A.
`#3107.101107`
a)
Gọi ct chung: \(\text{A}^{\text{IV}}_{\text{n}}\text{O}^{\text{II}}_{\text{m}}\)
Theo quy tắc hóa trị: \(\text{IV}\cdot n=\text{II}\cdot m\rightarrow\dfrac{n}{m}=\dfrac{\text{II}}{\text{IV}}=\dfrac{1}{2}\)
`=> x = 1; y = 2`
`=>` \(\text{CTHH của X: AO}_2\)
b)
Khối lượng của O2 trong hợp chất X là:
\(16\cdot2=32\left(\text{amu}\right)\)
Mà O2 chiếm `50%` khối lượng
`=>` A cũng chiếm `50%` khối lượng còn lại
`=> A = O`2
Vậy, khối lượng của A là `32` amu
c)
Tên của nguyên tố A: Sulfur
KHHH của nguyên tố A: S.
HỢP CHẤT A TẠO BỞI HAI NGUYÊN TỐ X LIÊN KẾT VỚI a NGUYÊN TỬ Oxi VÀ NẶNG HƠN PHÂN TỬ NƯỚC 6 LẦN . TRONG PHÂN TỬ , THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM THEO KHỐI LƯỢNG CỦA Oxi CHIẾM 74,1% a) xác định chỉ số a , tên và kí hiệu hóa học của X b) Viết công thức hóa học A GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP
HỢP CHẤT A TẠO BỞI HAI NGUYÊN TỐ X LIÊN KẾT VỚI a NGUYÊN TỬ Oxi VÀ NẶNG HƠN PHÂN TỬ NƯỚC 6 LẦN . TRONG PHÂN TỬ , THÀNH PHẦN PHẦN TRĂM THEO KHỐI LƯỢNG CỦA Oxi CHIẾM 74,1% a) xác định chỉ số a , tên và kí hiệu hóa học của X b) Viết công thức hóa học A Giúp với ạ em đang cần gấp.
Gọi CTHH là \(X_2O_a\)
ta có \(MX_2O_a=6.MH_2O=6.18=108đvc\)
ta lại có
\(\%O=\dfrac{16.a}{108}.100\%=74,1\%=>a\sim5\)
ta có \(2.Mx+5.16=108đvc=>Mx=14đvc\)
vậy X là Nitơ (N)
=> CTHH là \(N_2O_5\)
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử X O X hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H 2 S O 4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
Gọi công thức của A là H 3 X O y (vì nhóm X O y hóa trị III nên theo quy tắc hóa trị ta xác định được phân tử có 3 nguyên tử H)
Phân tử khối của H 2 S O 4 : 2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)
Vì A nặng bằng phân tử H 2 S O 4 nên PTK của A là 98 đvC
Theo đề bài, ta có khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất là:
→ có 4 nguyên tử oxi trong hợp chất A.
Vậy nguyên tử khối của X là: 98 – (3 + 64) = 31 (đvC)