Hòa tan hoàn toàn 3,78 gam Al vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 31,42 gam muối và a mol hỗn hợp khí N2O, NO tỷ lệ mol 1:6. Giá trị của a là?
Hòa tan hoàn toàn 6,45 gam Al và Mg tỷ lệ mol 3:2 vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 48,75 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O tỷ lệ mol 7: 3 . Tính tỷ khối hơi của z so với He ?
Hòa tan hoàn toàn 6,45 gam Al và Mg tỷ lệ mol 3:2 vào dung dịch chứa HNO3 (vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 48,75 gam muối và hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O tỷ lệ mol 7: 3 . Tính tỷ khối hơi của z so với He ?
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch H N O 3 (vừa đủ), thu được 0,014 mol hỗn hợp khí X gồm NO, N 2 O và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 18. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 19,04 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 3,9
B. 3,6
C. 3,0
D. 4,2
Nung nóng 20,88 gam hỗn hợp gồm Al, Fe2O3 và CuO trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 9,6 gam, thu được m gam chất rắn không tan. Nếu hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa 1,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối nitrat của kim loiaj và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO. Cô cạn dung dịch Y thu được 87,72 gam muối khan. Giá trị của m là:
A.10,80.
B.10,56.
C.8,64.
D.14,40.
Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V mol dung dịch HNO3 10% (d = 1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O. Giá trị của V là:
A. 840
B. 857.
C. 540.
D. 1336.
Đáp án A
nZn = nZn(NO3)2 = 0,66 mol ⇒ mZn(NO3)2 = 124,74 gam.
⇒ mNH4NO3 = 4,8 gam ⇒ nNH4NO3 = 0,06 mol.
+ Đặt số mol NO = a và nN2O = b ta có:
+ PT theo số mol hỗn hợp khí: a + b = 0,18 (1).
+ PT theo bảo toàn e: 3a + 8b + 0,06×8 = 0,66×2 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nNO = 0,12 và nN2O = 0,08 mol.
⇒ ∑nHNO3 pứ = 0,12×4 + 0,06×10 + 0,06×10 = 1,68 mol.
⇒ mHNO3 = 105,84 gam ⇒ mDung dịch HNO3 = 1058,4 gam.
⇒ V = 1058,4 ÷ 1,26 = 840 ml
Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V mol dung dịch HNO3 10% (d = 1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O. Giá trị của V là:
A. 840
B. 857
C. 540
D. 1336
Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V mol dung dịch HNO3 10% (d = 1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O. Giá trị của V là:
A. 840
B. 857.
C. 540
D. 1336.
Đáp án A
nZn = nZn(NO3)2 = 0,66 mol ⇒ mZn(NO3)2 = 124,74 gam.
⇒ mNH4NO3 = 4,8 gam ⇒ nNH4NO3 = 0,06 mol.
+ Đặt số mol NO = a và nN2O = b ta có:
+ PT theo số mol hỗn hợp khí: a + b = 0,18 (1).
+ PT theo bảo toàn e: 3a + 8b + 0,06×8 = 0,66×2 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nNO = 0,12 và nN2O = 0,08 mol.
⇒ ∑nHNO3 pứ = 0,12×4 + 0,06×10 + 0,06×10 = 1,68 mol.
⇒ mHNO3 = 105,84 gam ⇒ mDung dịch HNO3 = 1058,4 gam.
⇒ V = 1058,4 ÷ 1,26 = 840 ml.
Hòa tan hoàn toàn 42,90 gam Zn trong lượng vừa đủ V mol dung dịch HNO3 10% (d = 1,26 g/ml), sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 129,54 gam hai muối tan và 4,032 lít (ở đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O. Giá trị của V là:
A. 840.
B. 857.
C. 540.
D. 1336.
nZn = nZn(NO3)2 = 0,66 mol ⇒ mZn(NO3)2 = 124,74 gam.
⇒ mNH4NO3 = 4,8 gam ⇒ nNH4NO3 = 0,06 mol.
+ Đặt số mol NO = a và nN2O = b ta có:
+ PT theo số mol hỗn hợp khí: a + b = 0,18 (1).
+ PT theo bảo toàn e: 3a + 8b + 0,06×8 = 0,66×2 (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ta có nNO = 0,12 và nN2O = 0,08 mol.
⇒ ∑nHNO3 pứ = 0,12×4 + 0,06×10 + 0,06×10 = 1,68 mol.
⇒ mHNO3 = 105,84 gam ⇒ mDung dịch HNO3 = 1058,4 gam.
⇒ V = 1058,4 ÷ 1,26 = 840 ml
Đáp án A
Cho 6,12 gam hỗn hợp Mg và Al có tỷ lệ mol 1:1 vào 200ml dung dịch CuSO4 0,4M và Fe2(SO4)3 Xm. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và hỗn hợp rắn Y gồm hai kim loại. Hòa tan hết rắn Y trong dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch chứa 42,72 gam muối và 0,16 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là:
A.0,6.
B. 0,4.
C. 0,8.
D. 0,3.