TẠI SAO CON ĐỰC CÓ BỜM…
- Đố em con nào con đực con nào con cái?
- Con đực là con có bờm.
- Thế tại sao con đực có bờm mà con cái không có bờm?
- …?
- Con đực có bờm là để cho vợ nó túm tóc đấy.
Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1
đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con
đực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái
mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con
cái mắt đỏ F2 thì trong số các cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F3, tỉ lệ đực : cái là
A. 2/1.
B. 3/4.
C. 1/1
D. 3/2
có 2 con dế 1 con đực và 1 con cái
bỗng có 1 người đập con dế cái 1 cái bịp
con dế cái rớt xuống
rồi tự nhiên người ta thấy con dế đực rớt xuống theo
hỏi vì sao con dế đực rớt??????????
Một loài chim, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 con đực lông đen : 3 con cái lông đen : 2 con đực lông nâu : 5 con cái lông nâu. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tính trạng màu sắc lông tương tác bổ sung, cả 2 cặp gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Phép lai ở thế hệ P là AaXBY x AaXBXb.
C. Trong các cơ thể lông đen ở F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
D. Trong các cơ thể lông nâu ở F1, tỉ lệ cá thể đực là 5/7.
Chọn đáp án B
S A sai. F1 có tỉ lệ kiểu hình là lông đen : lông nâu = (6 + 3): (2 + 5) = 9 : 7
® Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Ở F1, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với ở giới cái ® Tính trạng liên kết giới tính.
R B đúng. Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính nên kiểu gen P là AaXBY x AaXBXb.
S C sai. Ta có trong số các cá thể lông đen ở F1, cá thể XY chiếm tỉ lệ là 1 3 đây là tỉ lệ của giới cái.
S D sai vì vận dụng công thức giải nhanh ta thấy tỉ lệ này là tỉ lệ của giới cái.
Một loài chim, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 con đực lông đen : 3 con cái lông đen : 2 con đực lông nâu : 5 con cái lông nâu. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tính trạng màu sắc lông tương tác bổ sung, cả 2 cặp gen đều nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Phép lai ở thế hệ P là AaXBY x AaXBXb
C. Trong các cơ thể lông đen ở F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
D. Trong các cơ thể lông nâu ở F1, tỉ lệ cá thể đực là 5/7.
Chọn đáp án B
S A sai. F1 có tỉ lệ kiểu hình là lông đen : lông nâu = (6 + 3): (2 + 5) = 9 : 7
® Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Ở F1, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với ở giới cái ® Tính trạng liên kết giới tính.
R B đúng. Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính nên kiểu gen P là AaXBY x AaXBXb.
S C sai. Ta có trong số các cá thể lông đen ở F1, cá thể XY chiếm tỉ lệ là 1 3 đây là tỉ lệ của giới cái.
S D sai vì vận dụng công thức giải nhanh ta thấy tỉ lệ này là tỉ lệ của giới cái.
Cho con đực (XY) thân đen lai với con cái (XX) lông xám thì đời con có tỉ lệ: 1 con cái thân đen :1 con đực thân xám. Ngược lại khi cho con cái thân đen lai với con đực thân xám thì đời con có 100% đều thân đen Biết cặp bố mẹ đem lai thu ần chủng và tính trạng do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của X và Y
B. Tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
C. Đây là phép lai thuận nghịch
D. Tính trạng thân đen trội so với thân xám
Lời giải
P: đực (XY) thân đen x cái (XX) lông xám
F1: 1 con cái thân đen : 1 con đực thân xám
Lai ngược lại → F1:100% đen
=> Phép lai trên là phép lai thuận nghịch đổi vai trò của bố mẹ trong phép lai
=> Đen trội hoàn toàn so với xám
Lai thuận nghịch cho kết quả phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau ở hai giới
ðGen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X và nằm vùng không tương đồng của X và Y
ðĐáp án A
Cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được: 18,75% con đực, mắt đỏ: 25% con đực mắt vàng; 6,25% con đực mắt trắng; 37,5% con cái mắt đỏ; 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với
con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:
A. 20/41
B.7/9
C.19/54
D.31/54
Đáp án B
Xét tỉ lệ màu mắt ở hai giới
Tỉ lệ KH F2 : 9đỏ : 6 vàng: 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)
Quy ước gen : A_B_ : đỏ
A_bb + aaB_ : vàng
aabb : trắng
Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới => Một gen quy địnhmàu mắt nằm trên X và không có gen tương đồng trên Y
Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ là :
Con cái : AAXBXB : AAXBXb : 1AaXBXB : 2AaXBXb
Con đực : AAXBY : 2AaXBY
Xét gen B thì có
Đực 1 XB : Y
Cái ¾ XB: ¼ Xb
ð Xb - = ¼ x 1/ 2 = 1/8
ð XB = 1 – 1/8 = 7/8
Xét gen A có
B = 2/3 ; b = 1/3
ð bb = 1/9
ð B- = 1 – 1/9 = 8/9
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là : A – B = 7/8 x 8/9 = 7/9
Ở ruồi giấm cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng hợp mắt đỏ . Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được 3 con đực mắt đỏ , 4 con đực mắt vàng , 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ , 2 con cái mắt vàng . Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là:
A. 24/41
B. 19/54
C. 31/54
D. 7/9
Chọn D.
Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng.
F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính.
F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL.
Ta quy ước gen:
A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb – mắt trắng
P :AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)
Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:
(1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3XB :1Xb)
→ A-B- = 1 - 1 3 a × 1 3 a × 1 - 1 2 Y × 1 4 X b = 8 9 × 7 8 = 7 9
Ở ruồi giấm cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng hợp mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được 3 con đực mắt đỏ , 4 con đực mắt vàng , 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ , 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là:
A. 24/41
B. 19/54
C. 31/54
D. 7/9
Cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản → F1 dị hợp hai cặp gen
Lai phân tích cơ thể F1 được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 => 2 tổ hợp giao tử → F1 tạo hai loại giao tử khác nhau →Hai gen nằm trên 1 NST → Hai tính trạng trên liên kết hoàn toàn với nhau
Chọn B
Có một con thằn đực và một con thằn lằn cái ở trên tường tầng 15. Hỏi con thằn lằn cái nói gì với con thằn đực mà con thằn đực lăn ra chết?
anh buông hai tay và chân và nhăm mắt
sẽ có điếu tuyệt vời
Con thằn lằn cái nói với con thằn lằn đực là : "Em đã có thai với anh".
Nó nói là: "em đã có con với ông hàng xóm bên cạnh rồi"
đúng ko