Hòa tan 4g magie oxit vào 200g dung dịch H2SO4 19,6%
a)Có bao nhiêu gam axit tham gia phản ứng?
b)Tìm nồng độ % của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng?
1.Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 5 chất lỏng gồm:Na2SO4,BaCl2,H2O,HCl,H2SO4.Viết PTHH(nếu có)
2.Hòa tan hoàn toàn 4g magie oxit vào 200g dung dịch H2SO4 19,6%
a.Có bao nhiêu g axit tham gia phản ứng
b.Tìm nồng độ % của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
Bài 2:
a) nMgO= 4/40= 0,1(mol)
mH2SO4= (19,6.200)/100= 39,2(g)
=> nH2SO4 = 39,2/98= 0,4(mol)
PTHH: MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
Ta có: 0,1/ 1< 0,4/1
=> H2SO4 dư, MgO hết, tính theo nMgO
nH2SO4(p.ứ)= nMgO= 0,1(mol)
=> mH2SO4(p.ứ)= 0,1.98= 9,8(g)
b) - Chất tan trong dd sau phản ứng gồm H2SO4 (dư) và MgSO4
mH2SO4(dư)= 39,2 - 9,8= 29,4(g)
nMgSO4= nMgO= 0,1(mol)
=> mMgSO4= 0,1.120= 12(g)
mddsau= 4+200= 204(g)
=> C%ddH2SO4(dư) = (29,4/204).100 \(\approx\) 14,412%
C%ddMgSO4= (12/204).100 \(\approx\) 5,882%
Hòa tan 6 gam Magie oxit vào 50 ml dung dịch H2SO4 (D=1,2g/ml) thì vừa đủ.
a) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
b) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4.
c) Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.
a)nMgO=6:40=0,15(mol)
Ta có PTHH:
MgO+H2SO4->MgSO4H2O
0,15......0,15...........0,15..................(mol)
Theo PTHH:mH2SO4=0,15.98=14,7g
b)Ta có:mddH2SO4=D.V=1,2.50=60(g)
=>Nồng độ % dd H2SO4 là:
C%ddH2SO418\66.100%=27,27%
Hòa tan 6 gam Magie oxit vào 50 ml dung dịch H2SO4 (d=1,2g/ml) thì vừa đủ.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4.
d) Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.
a)nMgO=0,15(mol)
Ta có PTHH:
MgO+H2SO4->MgSO4+H2O
0,15......0,15...........0,15..................(mol)
Theo PTHH:mH2SO4=0,15.98=14,7g
b)Ta có:mddH2SO4=1,2.50=60(g)
=>Nồng độ % dd H2SO4là:
C%ddH2SO4=\(\dfrac{14,7}{60}100\)=24,5%
c)Theo PTHH:mMgSO4=0,15.120=18(g)
Khối lượng dd sau pư là:
mddsau=6+60=66(g)
Vậy nồng độ % dd sau pư là:
C%ddsau=\(\dfrac{18}{66}.100\)=27,27%
Hòa tan 6 gam dung dịch Magie oxit(MgO) vào 50ml dung dịch H2SO4 (có d=1,2g/ml) vừa đủ.
a. Tính khối lượng axit H2SO4 đã phản ứng.
b. Tính nồng độ % ủa dung dịch H2SO4 axit trên.
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng
a)\(n_{MgO}\)=6:40=0,15(mol)
Ta có PTHH:
MgO+\(H_2SO_4\)->MgS\(O_4\)+\(H_2O\)
0,15......0,15...........0,15..................(mol)
Theo PTHH:\(m_{H_2SO_4}\)=0,15.98=14,7g
b)Ta có:\(m_{ddH_2SO_4}\)=D.V=1,2.50=60(g)
=>Nồng độ % dd \(H_2SO_4\) là:
\(C_{\%ddH_2SO_4}\)=\(\dfrac{14,7}{60}\).100%=24,5%
c)Theo PTHH:\(m_{MgSO_4}\)=0,15.120=18(g)
Khối lượng dd sau pư là:
\(m_{ddsau}\)=\(m_{MgO}\)+\(m_{ddH_2SO_4}\)=6+60=66(g)
Vậy nồng độ % dd sau pư là:
\(C_{\%ddsau}\)=\(\dfrac{18}{66}\).100%=27,27%
1, Cho 8,1g Al tác dụng với 200g dung dịch axit H2SO4 14,7%
a, Viết PTHH. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b, Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng
2, Hòa tan hoàn toàn 4g magie oxit vào 200g dung dịch H2SO4 19,6%
a, Có bao nhiêu gam axit tham gia phản ứng?
b, Tìm nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 1:
\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,1}{27}=0,3mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.14,7}{98.100}=0,3mol\)
2Al+3H2SO4\(\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,3}{3}\rightarrow\)Al dư, H2SO4 hết
\(n_{Al\left(pu\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2mol\)
\(n_{Al\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1mol\)
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,3mol\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1mol\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2gam\)
\(m_{dd}=8,1+200-0,1.27-0,3.2=204,8gam\)
C%Al2(SO4)3=\(\dfrac{34,2}{204,8}.100\approx16,7\%\)
Câu 2:
\(n_{MgO}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.19,6}{98.100}=0,4mol\)
MgO+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2O
-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\rightarrow\)H2SO4 dư
\(n_{H_2SO_4\left(pu\right)}=n_{MgO}=0,1mol\)\(\rightarrow\)\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,1=0,3mol\)
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8gam\)
\(n_{MgSO_4}=n_{MgO}=0,1mol\)
\(m_{dd}=4+200=204gam\)
C%H2SO4(dư)=\(\dfrac{0,3.98}{204}.100\approx14,4\%\)
C%MgSO4=\(\dfrac{0,1.120}{204}.100\approx5,9\%\)
Hòa tan hoàn toàn 1,6g Fe2O3=200g dung dịch H2SO4 19,6%
a,Viets phương trình hóa học.
b, Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong phản ứng.
a) nFe2O3=1,6/160=0,01(mol)
mH2SO4=19,6%.200=39,2(g) -> nH2SO4=39,2/98=0,4(mol)
PTHH: Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3 H2O
Ta có: 0,4/3 > 0,01/1
=> Fe2O3 hết, H2SO4 dư, tính theo nFe2O3
b) nFe2(SO4)3=nFe3O4=0,01(mol) => mFe2(SO4)3=0,01.400=4(g)
nH2SO4(dư)= 0,4 - 0,01.3= 0,37(mol) =>mH2SO4(dư)=0,37.98=36,26(g)
mddsau=1,6+200=201,6(g)
=>C%ddFe2(SO4)3= (4/201,6).100= 1,984%
C%ddH2SO4(dư)= (36,26/201,6).100=17,986%
Số mol của sắt (III) oxit
nFe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}}{M_{Fe2O3}}=\dfrac{1,6}{160}=0,01\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{19,6.200}{100}=39,2\) (g)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
a) Pt : Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O\(|\)
1 3 1 3
0,01 0,4 0,01
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,4}{3}\)
⇒ Fe2O3 phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe2O3
Số mol của sắt (III) sunfat
nFe2(SO4)3 = \(\dfrac{0,01.1}{1}=0,01\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (III) sunfat
mFe2(SO4)3 = nFe2(SO4)3 . MFe2(SO4)3
= 0,01 . 400
= 4 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,4 - (0,01 .3)
= 0,37 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,37 . 98
= 36,26 (g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe2O3 + mH2SO4
= 1,6 + 200
= 201,6 (g)
Nồng độ phần trăm của sắt (III) sunfat
C0/0Fe2(SO4)3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{4.100}{201,6}=1,98\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{36,26.100}{201,6}=17,1\)0/0
Chúc bạn học tốt
a,\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1,6}{160}=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=19,6\%.200=39,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{39,2}{98}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Mol: 0,01 0,03 0,01
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,4}{3}\)⇒Fe2O3 pứ hết,H2SO4 dư
b,mdd sau pứ = 200+1,6 = 201,6 (g)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,01.400}{201,6}.100\%=1,98\%\)
\(C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,4-0,03\right).98}{201,6}.100\%=17,98\%\)
Cho 400 gam dung dịch KOH 7% vào 100 gam dung dịch H2SO4 19,6%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{KOH}=\dfrac{400.7\%}{56}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.19,6\%}{98}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}>\dfrac{0,2}{1}\) => KOH dư, H2SO4 hết
PTHH: 2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + 2H2O
0,4<----0,2-------->0,2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{KOH\left(dư\right)}=\left(0,5-0,4\right).56=5,6\left(g\right)\\m_{K_2SO_4}=0,2.174=34,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mdd sau pư = 400 + 100 = 500 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{KOH.dư}=\dfrac{5,6}{500}.100\%=1,12\%\\C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{34,8}{500}.100\%=6,96\%\end{matrix}\right.\)
Cho 400 gam dung dịch KOH 7% vào 100 gam dung dịch H2SO4 19,6%. Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
\(n_{KOH}=\dfrac{400.7}{100}:56=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.19,6}{100}:98=0,2\left(mol\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
0,4 0,2 0,2
Lập tỉ lệ:
\(\dfrac{0,5}{2}>\dfrac{0,2}{1}\) => KOH dư.
\(m_{dd}=400+100=500\left(g\right)\)
\(n_{KOH.dư}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
\(C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{0,2.174.100}{500}=6,96\%\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{0,1.56.100}{500}=1,12\%\)
Hòa tan 68,95 gam BaCO3 vào 250 ml dung dịch axit clohydric 3,2M (HCl). a. Viết PTHH và chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? b. Tính thể khí sinh ra sau phản ứng ở đktc. c. Tính nồng độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng
a) PTHH: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=\dfrac{68,95}{197}=0,35\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,25\cdot3,2=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,35}{1}< \dfrac{0,8}{2}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-0,35\cdot2=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\)
b+c) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{BaCl_2}=0,35\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,35\cdot22,4=7,84\left(l\right)\\C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,35}{0,25}=1,4\left(M\right)\\C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)