Cho mạch điện AB có R1 mắc nối tiếp với R2 và R1,R2 mắc song song với R3 mắc UAB=15V IA=0.5A
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
b. Tính R2. Biết R1=30Ω, R3=60Ω
Bài 1. Cho mạch điện có R1 mắc nối tiếp với R2.
Biết R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω, UAB = 18V
1. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.
2. Mắc thêm R3 = 12 Ω song song với R2.
a. Vẽ lại sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.
c. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó.
Bài 2. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Bài 3. Trên bếp điện có ghi 220V – 1100W.
a. Bếp điện cần được mắc vào HĐT là bao nhiêu để bếp hoạt động bình thường?
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.
c. Trung bình mỗi ngày sử dụng bếp điện trên trong 2 giờ, tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và kWh.
d. Dây điện trở của bếp điện trên làm bằng nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m, có tiết diện 0,45mm2. Tính chiều dài của dây làm điện trở này.
Câu 4. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có diện trở 120Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,4 A.
a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 25 s
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1 lit nước có nhiệt độ ban đầu là 250 C thì thời gian đun nước là 14 phút. Tính hiệu suất của bếp, coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích, NDR của nước là 4200J/kg.K.
Bài 3:
a. Cần mắc vào HĐT 220V để sáng bình thường.
b. \(I=P:U=1100:220=5A\)
c. \(A=Pt=1100.2.30=66000\)Wh = 66kWh = 237 600 000J
d. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{\left(220:5\right).0,45.10^{-6}}{1,10.10^{-6}}=18\left(m\right)\)
Bài 4:
a. \(Q_{toa}=A=I^2Rt=2,4^2\cdot120\cdot25=17280\left(J\right)\)
b. \(Q_{thu}=mc\Delta t=1.4200.75=315000\left(J\right)\)
\(H=\dfrac{Q_{thu}}{Q_{toa}}100\%=\dfrac{17280}{315000}100\%\approx5,5\%\)
Baì 1:
a. \(R=R1+R2=4+6=10\Omega\)
\(I=I1=I2=U:R=18:10=1,8A\left(R1ntR2\right)\)
b. \(R1nt\left(R2\backslash\backslash\mathbb{R}3\right)\)
\(R'=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=4+\left(\dfrac{6.12}{6+12}\right)=8\Omega\)
\(I'=U:R'=18:8=2,25A\)
Bài 2:
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=18V\left(R1\backslash\backslash\mathbb{R}2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=18:15=1,2A\\I2=U2:R2=18:10=1,8A\end{matrix}\right.\)
Có ba điện trở R1,R2,R3 được mắc vào giữa hai đầu đoạn mạch MN có hiệu điện thế 27V. Biết rằng R1=9 , R2=10 , R3=15
a. Vẽ sơ đồ mạch điện biết R1 nối tiếp với (R2 song song với R3)
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
Giúp mình với ạ
\(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=9+6=15\left(\Omega\right)\)
\(I=I_1=I_{23}=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{27}{15}=1,8\left(A\right)\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}.R_{23}=1,8.6=10,8\left(V\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{10,8}{10}=1,08\left(A\right)\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{10,8}{15}=0,72\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\Omega\)
\(R_m=R_1+R_{23}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2\cdot R_3}=9+\dfrac{10\cdot15}{10+15}=15\Omega\)
\(I_1=I_{23}=I_m=\dfrac{U}{R}=\dfrac{27}{15}=1,8A\)
\(U_2=U_3=U_{23}=I_{23}\cdot R_{23}=6\cdot1,8=10,8V\)
\(\Rightarrow\) \(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{10,8}{10}=1,08A\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{10,8}{15}=0,72A\)
Câu 2 : Giữa 2 điểm A và B của mạch điện, có hiệu điện thế không đổi : UAB = 12V, có 2 điện trở R1 = 30Ω và R2 mắc nối tiếp
a) Hiệu điện thế đo được 2 đầu điện trở R1 = 7,2V. Tính R2
b) Mắc thêm điện trở R3 song song với R2 vào đoạn mạch nói trên thì hiệu điện thế đo được giữa 2 đầu R1 = 9V. Tính R3
TT
\(U_{AB}=12V\)
\(R_1=30\Omega\)
\(a.U_1=7,2V\)
\(R_2?\Omega\)
\(b.U_1=9V\)
\(R_3?\Omega\)
Giải
Hiệu điện thế R2 là:
\(U_{AB}=U_1+U_2\Rightarrow U_2=U_{AB}-U_1=12-7,2=4.8V\)
Cường độ dòng điện của đoạn mạch 1 là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{7,2}{30}=0,24A\).
Do đoạn mạch nối tiếp nên: \(I=I_1=I_2=0,24A\)
Điện trở đoạn mạch 2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}\Rightarrow R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{4,8}{0,24}=20\Omega\)
b. Do đoạn mạch song song nên: \(U=U_1=U_2=U_3=9V\).
câu c chị chưa hiểu lắm, em xem lại đề nhé
Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 và R2 và R3 mắc nối tiếp với nhau và mắc vào hai điểm A, B có hiệu điện thế UAB =12 V. a. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Tính điện trở tương đương. Cho R1 = 15 Ω và R2 = 25 Ω và R3 = 30 Ω. c. Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở. d. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở trong mạch.
Tóm tắt :
R1 = 15Ω
R2 = 25Ω
R3 = 30Ω
UAB = 12V
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 , I3 = ?
c) U1 , U2 , U3 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=15+25+30=70\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{70}=\dfrac{6}{35}\left(A\right)\)
⇒ \(I=I_1=I_2=I_3=\dfrac{6}{35}\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=\dfrac{6}{35}.15=\dfrac{18}{7}\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=\dfrac{6}{35}.35=\dfrac{30}{7}\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3
\(U_3=I_3.R_3=\dfrac{6}{35}.30=\dfrac{36}{7}\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho R1 = 36 mắc nối tiếp với R2 vào hai điểm A,B có U = 80V thì dòng điện qua R2 là 2A.
a. Tính R2 và công suất của đoạn mạch.
b. Giữ nguyên U, mắc thêm R3 nối tiếp với R1 , R2 thì dòng điện qua mạch là 1,5A. Tính R3
c. Nếu vẫn giữ nguyên U, mắc thêm R3 song song với R1 thì dòng điện qua mạch R3 là bao nhiêu?
Bài tập : Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1,R2,R3 được mắc như sau: ( R2 mắc song song với R3 ) nối tiếp với R1. Trong đó R1= 25 ôm, R2=R3= 50 ôm, được mắc vào hiệu điện thế 60V.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch trên và cường độ dòng điện qua mạch
a)
b)
* Tính \(R_{tđ}\)
\(\dfrac{1}{R_{23}}=\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{50}+\dfrac{1}{50}=\dfrac{2}{50}\left(\Omega\right)\)
=> \(R_{23}=\dfrac{50}{2}=25\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_{23}+R_1=25+25=50\left(\Omega\right)\)
* Tính I
\(I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{60}{50}=1.2\left(A\right)\)
Bài 1:Cho R1=4 ôm và R2=6 ôm mắc nối tiếp vào 2 điểm A,B có UAB=18V không đổi
a) Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch AB
b) Mắc thêm R3=12 ôm song song với R2.Hãy vẽ lại sơ đồ mạch điện,tính điện trở tương đương của mạch chính khi đó?
tôi mới lớp 3
hị
ko giúp gì đc
1. a. Theo ht 4' trg đm //, ta có: Rtđ= (R1.R2)/(R1+R2)= (3.6)/(3+6)=2 ôm
b.Theo ĐL ôm, ta có: I= U/Rtđ=24/2=12 A
I1=U/R1=24/3=8 ôm
I2=U/R2=24/6=4 ôm
nếu toán anh sử địa thì ko sao chứ còn lí hóa chị xin chịu
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế luôn luôn không đổi U=12v, người ta mắc hai điện trở R1 và R2. Nếu R1 mắc nối tiếp R2 thì công suất điện toàn mạch là 1,44w. Nếu R1 mắc song song R2 thì công suất điện toàn mạch là 6w.
a, Tính R1 và R2. Biết R1>R2.
b, Trong trường hợp 2 điện trở được mắc song song với nhau, người ta mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế ban đầu, thì thấy rằng công suất điện của điện trở R3 = 5/3 công suất điện của điện trở R1. Tính điện trở R3
Cho ba điện trở R1 = R2 = 10 , R3 = 20 . R1 mắc song R2, R1 và R2 mắc nối tiếp với R3. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10Ω B.15Ω C.20Ω D.25Ω
Cho ba điện trở R1 = R2 = 10 , R3 = 20 . R1 mắc song R2, R1 và R2 mắc nối tiếp với R3. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10Ω B.15Ω C.20Ω D.25Ω
Giải thích:
\(R_3nt\left(R_1//R_2\right)\)
\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot10}{10+10}=5\Omega\)
\(R_{tđ}=R_3+R_{12}=20+5=25\Omega\)
Chọn D.