Hòa tan một lượng sắt vào 500ml dd HCl thì vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí h2 (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
GIẢI CHI TIẾT NHA MN !ĐỪNG GHI ĐÁP ÁN KO :)))
Cho một lượng mạt sắt dư vào 500ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,6M.
B. 0,8M.
C. 0,7M.
D. 0,5M.
Bảo toàn Hidro: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot\dfrac{3,36}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn A
A. 0,6M
\(Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2\)
\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4}= 0,15 mol\)
Theo PTHH
\(n_{HCl} = 2n_{H_2}= 2 . 0,15 = 0,3 mol\)
CM\(HCl\)=\(\dfrac{0,3}{0,5}= 0,6M\)
Câu 4: Cho 22,4g Fe tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 loãng. Nồng độ % của dung dịch axít đã phản ứng là:
Câu 5: Hoà tan một lượng sắt vào 400ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hidrô (đktc). Nồng độ M của dung dịch HCl là:
Câu 6: Cho 9,6 gam kim loại Magie vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là :
Help pls !!!!!!!!!!!!
Câu 4:
Tính khối lượng của H2SO4 có trong dung dịch:
m = n x M x V
Trong đó:
n = 0,4 mol (số mol của H2SO4)
M = 98g/mol (khối lượng mol của H2SO4)
V = 200g (thể tích của dung dịch)
m = 0,4 mol x 98g/mol x 200g / 1000g = 7,84g
% = (khối lượng H2SO4 / khối lượng dung dịch) x 100 % = (7,84g / 200g) x 100 = 3,92% Vậy nồng độ % của dung dịch axít đã phản ứng là 3,92%.
C6
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
m = n x M
n = m / M
Trong đó:
m = 9,6g (khối lượng của Mg)
M = 24,31g/mol (khối lượng mol của Mg)
n = 9,6g / 24,31g/mol = 0,395 mol
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Tỷ lệ phản ứng của Mg và HCl là 1:2, vì vậy số mol của HCl là 2 x 0,395 mol = 0,79 mol.
Để tính khối lượng của dung dịch sau phản ứng, ta cần biết khối lượng riêng của dung dịch HCl. Với dung dịch HCl có nồng độ 36,5%, khối lượng riêng xấp xỉ là 1,18 g/mL.
V = m / rho
V = 120g / 1,18 g/mL = 101,69 mL (thể tích của dung dịch)
m (HCl) = 0,79 mol x 36,5g/mol = 28,835 g (khối lượng của HCl sau phản ứng)
M (dung dịch sau phản ứng) = m + M(H2O) = 28,835g + 72g = 100,835g
% = (khối lượng chất tan / khối lượng dung dịch) x 100
% = (28,835g / 100,835g) x 100 = 28,62%
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là 28,62%.
`C4:`
`n_[Fe]=[22,4]/56=0,4(mol)`
`Fe+H_2 SO_4 ->FeSO_4 +H_2 \uparrow`
`0,4` `0,4` `(mol)`
`C%_[H_2 SO_4]=[0,4.98]/200 .100=19,6%`
`C5:`
`n_[H_2]=[3,36]/[22,4]=0,15(mol)`
`Fe+2HCl->FeCl_2 +H_2 \uparrow`
`0,3` `0,15` `(mol)`
`C_[M_[HCl]]=[0,3]/[0,4]=0,75(M)`
`C6:`
`n_[Mg]=[9,6]/24=0,4(mol)`
`Mg+2HCl->MgCl_2 +H_2 \uparrow`
`0,4` `0,8` `(mol)`
`C%_[HCl]=[0,8.36,5]/120 .100=24,3%`
Hòa tan 6,4g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Hòa tan một lượng Zn vào dung dịch HCl ( vừa đủ) thu được 5,6 lít H2 ở đktc a. Tính khối lượng Zn đã phản ứng? b.Tính C% của dung dịch HCl biết khối lượng dung dịch HCl tham gia phản ứng là 200gam Giúp mình với (nếu chi tiết được).
a, nH2=5,6/22,4=0,25 mol
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,25 0,5 0,25 0,25
mZn pư=0,25.65=16,25 g
b, C%HCl=0,5.36,5.100/200=9,125%
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 500 ml dd HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 0,5M
B. 0,6M
C. 0,15M
D. 0,3M
Câu 8 : Hòa tan xảy ra phản ứng : a . Hòa tan 11,16 gam Na2O vào 88,84 gam HọO thu được dung dịch X. Tính nồng độ % của dung djch X ? b . Hòa tan 4,48 gam Fe vào dung dịch HCl 7,3 % vừa đủ thu được dung dịch X và khí H2 - Tính thể tích khí H2 ( đktc ) ? - Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng ? - Tính nồng độ % của dung dịch X ?
a) \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2.\dfrac{11,16}{62}=0,32\left(mol\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,32.40}{11,16+88,84}.100=12,8\%\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{4,48}{56}=0,08\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,08\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,08.22,4=1,792\left(lít\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,16\left(mol\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,16.36,5}{7,3\%}=80\left(g\right)\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,08\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=4,48+80-0,08.2=84,32\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,08.127}{84,32}.100=12,05\%\)
Hoà tan một lượng sắt vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí hiđrô (đkc: 250C, 1 bar). Nồng độ M của dung dịch HCl là:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,4}=0,75M\)
Hòa tan một lượng sắt vừa đủ trong 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 12,7 gam chất tan và khí H2. Nồng độ mol của dung dịch HCl là
Ta có PT: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2.
Ta có: \(n_{FeCl_2}=\dfrac{12,7}{127}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: nHCl = \(2.n_{FeCl_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3(g)
Đổi 200ml = 0,2 lít
Ta có: \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{7,3}{0,2}=36,5\)(g/mol)
Cho 8,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và MgO hòa tan trong 300 ml dung dịch HCl vừa đủ có nồng độ y mol/l, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong Y.
b) Tính giá trị của y.
giúp mik vs ạ!!!