Một vật chuyển động có pt đường đi là: s =16t - 0,5t^2
a) Xác định các đặc tính của chuyển động này : v0, a, tính chất chuyển động?
b) Viết pt vận tốc và vẽ đồ thị vận tốc của vật.
Một vật chuyển động có phương trình đường đi là : S = 16t – 0,5t a.Xác định các đại lượng vo , a và tính chất của chuyển động ? b. Tính thời gian chuyển động của vật ? c. Viết phương trình vận tốc và vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của vật ?
\(S=16t-0,5t^2\) \(\Rightarrow\) v0=16m/s; a=-1m/s2
Đây là chuyển động chậm dần đều.
a) Xét pt \(S=v_0.t+\dfrac{1}{2}a.t^2\) ta có:
\(v_0=16
\left(m\right);
a=-1
\) (m/\(s^2\))
=> Chuyển động chậm dần đều theo chiều dương TTĐ (vì a.v trái dấu)
b) Ta có: v = vo+at =16−t (m/s). Vật dừng lại khi v=0
<=> 16−t =0
<=> t =16
Vậy thời gian chuyển động của vật là t=16s
bài 1: một vật chuyển động có pt tọa độ là x = 16t - 0,5t2
a. xác định các vị trí ban đầu, vận tốc đầu và gia tốc của chuyển động
b. viết pt vận tốc và cẽ đồ thị vận tốc của vật
Bài 2: một oto đang chuyển động với vận tốc 12m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và đi thêm 36m thì dừng lại
a. tính thời gian chuyển động chậm dần đều của oto
b. tìm quãng đường oto đi được trong 2s cuối cùng trước khi dừng hẳn
bài 1:
a) Ta có phương trình: \(x=16t-0,5t^2\)
hay: \(x=v_o.t+\dfrac{1}{2}.a.t^2+x_o\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_o=0\left(m\right)\\v_o=16\left(\dfrac{m}{s}\right)\\a=-1\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\end{matrix}\right.\)
b)
-Phương trình vận tốc: \(v=v_o.+a.t=16-1.t\)
-Đồ thị vận tốc:
+Cho: \(\left\{{}\begin{matrix}t=0\\t=2\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}v=16\\v=14\end{matrix}\right.\)
(từ t và v đã cho bạn lập đồ thị và vẽ)
bài 2
tóm tắt: \(v_o=12\left(\dfrac{m}{s}\right)\\ s=36m\\ v=0\left(\dfrac{m}{s}\right)\\ t=?\\ s=?\)
giải:
a)
-Gia tốc của vật là
ADCT: \(v^2-v_o^2=2as\)
hay: \(0^2-12^2=2.a.36\) \(\Rightarrow a=-2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
-Thời gian chuyển động của vật:
ADCT: \(v=v_o+a.t\)
hay: \(0=12+\left(-2\right).t\) \(\Rightarrow t=6\left(s\right)\)
một vật chuyển động trên một đường thẳng theo hai giai đoạn liên tiếp : tử A đến B vất chuyển động nhanh dần đều khong vận tốc đầu với gia tốc 1m/s trong thời gian 12s, sau đó vật chuyển động đều từ B đến C với vận tốc đạt được ở cuối giai đoạn 1 trong thời gian 24s.
a, viết pt chuyển động của vật trong từng giai đoạn. Từ đó xác định vị trí của các vật tại các thời điểm t1=6s, t2=20s
b, vẽ đồ thị vận tốc của vật từ đó xác định vận tốc của vật tại thời điểm t=9s. Kiểm tra lại kết quả bẳng phép tính
c, tính quãng đường vật đi được trong suốt thời gian chuyển động. độ lớn của quãng đường đó thể hiện như thế nào trên đồ thị vận tốc
Một vật chuyển động có phương trình đường đi là : s=16t-0,5t2
a/ Xác định chuyển động của các đặc tính này: v0 , a, tính chất chuyển động ?
b/ Viết phương trìn vận tốc và vẽ đồ thị vận tốc của vật.
Phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng là v = -3t +6 (v tính bằng m/s ; t tính bằng s)
a) Xác định gia tốc và vận tốc ban đầu
b) Viết pt chuyển động của vật
\(v=v_0+at\)\(=-3t+6\)
\(\Rightarrow v_0=6m\)/s và \(a=-3m\)/s2
Phương trình chuyển động của vật:
\(x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=6t+\dfrac{1}{2}\cdot\left(-3\right)\cdot t^2=6t-\dfrac{3}{2}t^2\)
Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 6m/s và gia tốc 4m/s2.
a)Vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian của vật.
b) Sau bao lâu vật đạt vận tốc 18m/s. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
c) Viết phương trình chuyển động của vật, từ đó xác định vị trí mà tại đó vận tốc của vật là 12m/s.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ban đầu của vật, gốc thời gian là xuất phát.
a) Phương trình vận tốc: v = 6 + 4 t (m/s).
Đồ thị vận tốc - thời gian được biểu diễn như hình 12.
b) Khi v = 18 m/s thì t = 18 − 6 4 = 3 s.
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s
quãng đường s = v 2 − v 0 2 2 a = 18 2 − 6 2 2.4 = 36 m.
c) Phương trình chuyển động: x = 6 t + 2 t 2 (m).
Khi v = 12 m/s thì t = 12 − 6 4 = 1 , 5 s ⇒ tọa độ x = 6.1 , 5 + 2.1 , 5 2 = 13 , 5 m.
Cho một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động là \(x=4+2t-0,5t^2\left(m/s\right)\).
a, Viết PT vận tốc của chuyển động
b, Tìm tọa độ và vận tốc của vật tại thời điểm t = 2s
một chất điểm chuyển động trên trục ox với gia tốc không đổi 4m/s ^2 với vận tốc ban đầu 10m/s chất điểm chuyển động ngược chiều dương của trục tọa độ
a. viết phương trình vận tốc và pt chuyển động của vật
b. vẽ đồ thị vận tốc và tọa độ tg của chất điểm
c. sau bao lâu vật dừng lại
d. xác định vận tốc và quãng đường chất điểm đi được sau 1s kể từ thời điểm bắt đầu
Bài 1: Phương trình chuyển động của một vật trên đường thẳng là x= -2t2 + 10t + 50 (m;s)
a) Xác định x0, v0, a. Suy ra loại chuyển động.
b) Lập phương trình vận tốc từ đó tính vận tốc của vật lúc t=2s
c) Tính đường đi của vật khi vận tốc đạt được 3m/s
ta có phương trình chuyển động của vật
\(x=-2t^2+10t+50\left(m,s\right)\Rightarrow a=-4\left(\dfrac{m}{s^2}\right);v_0=10\left(\dfrac{m}{s}\right);x_0=50\left(m\right)\)
Suy ra đây là chuyển động chậm dần đều vì a và v khác dấu
b, Phương trình vận tốc của vật
\(v=10-4t\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Vận tốc của vật lúc t=2s
\(v=10-4\cdot2=2\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
c, Đường đi của vật khi vận tốc đạt được 3m/s
\(s=\dfrac{3^2-10^2}{2\cdot\left(-4\right)}=11,375\left(m\right)\)