Cho 2 số hữu tỉ a/bvà c/d (b<0,d<0). Chứngminh rằng:
a) Nếu a/b < c/d thì ad<bc;
b) Nếu ad<bc thì a/b < c/d.
cho 2 số nguyên x,y và y\(\ne\)0. Nếu x,y trái dấu thì số hữu tỉ a=\(\dfrac{x}{y}\)
A.a=0
B.\(\dfrac{1}{8}\)
C.a<0
D.cả Bvà C đều sai
MN giúp mik với nha
1, Cho 2 số hữu tỉ a/b và c/d (b>0, d>0)
Chứng tỏ rằng:
Nếu a/b < c/d => a/b < a+c/ b+d < c/d
2, Áp dụng hẫy viết:
* Ba số hữu tỉ chen giữa hai số hữu tỉ -1/2 và -1/3
* Năm số hữu tỉ chen giữa hai số hữu tỉ -1/5 và 1/5.
cho hai số hữu tỉ a/b<c/b(a;b;c;d>0) CMR có vô số số hữu tỉ nằm giữa 2 số đã cho
Bài 1: Các câu sau, câu nào đúng,câu nào sai?
a) Mọi số hữu tỉ dương đều lớn hơn 0
b) Nếu a là số hữu tỉ âm thì a là số tự nhiên
c) Nếu a là số tự nhiên thì a là số hữu tỉ âm
d) 0 là số hữu tỉ dương
Bài 2: Cho 2 số hữu tỉ a/b và c/d với b,d>0
Chứng minh: Nếu \(\frac{a}{b}< \frac{c}{d}\) thì \(\frac{a}{b}< \frac{a+c}{b+d}< \frac{c}{d}\)
Vận dụng: Viết 2 số xen giữa 2 số hữu tỉ -1/5 và 1/5
Bài 1: Các câu sau, câu nào đúng,câu nào sai?
a) Mọi số hữu tỉ dương đều lớn hơn 0 Đ
b) Nếu a là số hữu tỉ âm thì a là số tự nhiên S
c) Nếu a là số tự nhiên thì a là số hữu tỉ âm S
d) 0 là số hữu tỉ dương S
a/b < c/d => ad < cb
=> ad + ab < bc + ab
=> a ( d+b) < b ( a +c)
=> a/b < a+ c/d +b (1)
* a/b < c/d => ad < cb
=> ad + cd < cb + cd
=> d ( a +c) < c ( b+d)
=> c/d > a + c/b + d (2)
Từ (1) và (2) => a/b < a+c/b + d < c/d
Cho a/b >c/d (b,d > 0). Chứng minh rằng: c/d<c+a/d+b<a/b. Từ đó suy ra giữa 2 số hữu tỉ x > y bao giờ cũng có vô số số hữu tỉ
Cho 2 số hữu tỉ khác nhau a phần b và c phần d. b > 0, d > 0. Tìm 1 số hữu tỉ nằm giữa 2 số trên
2) Cho số hữu tỉ a / b với b > 0. Chứng tỏ rằng :
a) Nếu a / b > 1 thì a > b và ngược lại nếu a > b thì a / b > 1
b) Nếu a / b < 1 thì a < b và ngược lại nếu a < b thì a / b < 1
3) a) Cho 2 số hữu tỉ a / b và c / d với b > 0, d > 0. Chứng tỏ rằng nếu a / b < c / d thì: a / b < a + c / b + d < c / d
b) Viết 4 số hữu tỉ xen giữa 2 số hữu tỉ -1 / 2 và -1 / 3
B1 Chứng minh rằng
a)cho a,b,c=0 và a;b;c khác 0
Cmt \(\sqrt{\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}}\left(\right)\)/\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\)/
b) cho a=b+c và a;b;c là các số hữu tỉ khác 0
Cmr\(\sqrt{\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}}+\)là 1 số hữu tỉ
c) cho a;b;c là các số hữu tỉ khác 0
Cmr √1/(a-b)^2 + 1/(b-c)^2 + 1/(c-a)^2 là 1 số hữu tỉ (dấu căn kéo dài hết ạ
d) cho a;b;c là 3 số hữu tỉ Tm ab-ba+ca=1
Cmr A= √(a^2+1)(b^2+1)(c^2+1) là 1 số hữu tỉ (dấu căn kéo dài hết ạ)
Giúp mình với !!
Lời giải:
Bạn chú ý lần sau gõ đề bài bằng công thức toán. Việc gõ đề thiếu/ sai/ không đúng công thức khiến người sửa rất mệt.
a) Theo hằng đẳng thức đáng nhớ:
\(\sqrt{\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}}=\sqrt{\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)^2-\left(\frac{2}{ab}+\frac{2}{bc}+\frac{2}{ac}\right)}\)
\(\sqrt{\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)^2-\frac{2(a+b+c)}{abc}}=\sqrt{\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)^2-0}\) (do $a+b+c=0$)
\(=\sqrt{\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)^2}=|\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}|\)
b) Theo điều kiện đề bài:
\(\sqrt{\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}}=\sqrt{\frac{1}{(b+c)^2}+\frac{b^2+c^2}{b^2c^2}}=\sqrt{\frac{1}{(b+c)^2}+\frac{b^2+c^2+2bc}{b^2c^2}-\frac{2}{bc}}\)
\(=\sqrt{\frac{1}{(b+c)^2}+(\frac{b+c}{bc})^2-\frac{2}{bc}}=\sqrt{(\frac{1}{b+c}-\frac{b+c}{bc})^2}=\left|\frac{1}{b+c}-\frac{b+c}{bc}\right|\)
Vì \(a,b,c\in\mathbb{Q}\Rightarrow \)\(\sqrt{\frac{1}{a^2}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^2}}=\left|\frac{1}{b+c}-\frac{b+c}{bc}\right|\in\mathbb{Q}\)
Ta có đpcm.
1/ Đồ thị hàm số y=-3x không đi qua điểm nào sau đây: A(1;-3) B(-1;-3) C(-1:3;1) D(3;-9) 2/Nếu số hữu tỉ thoả mãn|x|=x thì x là: A Số hữu tỉ bất kì B Số hữu tỉ âm C Số hữu tỉ dương D Số hữu tỉ không âm