Cho 6,9g kim loại nhóm IA phản ứng với H2O sau phản ứng thu được:3,36l H2(đkc).Xác định kim loại M bazo tạo ra.
Cho 1 kim loại M nhóm IA phản ứng với khí clo cần vừa đủ 1,68 lít khí clo (đkc) sau phản ứng thu được 11,175 g muối.tìm tên kim loại.
\(n_{Cl_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + Cl2 --to--> 2MCl
________0,075---->0,15
=> \(M_{MCl}=\dfrac{11,175}{0,15}=74,5\left(g/mol\right)\)
=> MM = 39 (K)
cho 20,55g kim loai chưa biết hóa trị vào H2O thu được 3,36l khí(dktc).
a) xác định kim loại thu được
b)khối lượng bazo thu được sau phản ứng
Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp nhóm IA trong BTH
tác dụng với nước, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 6,72 lít khí đkc và
dung dịch A.
a) Xác định tên 2 kim loại và tính % khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch A.
-----------------------------------------------------------------------------------------------
cho 4,8 gam kim loại m tác dụng hết với dung dịch axit HCL Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). xác định kim loại M và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Giả sử KL có hóa trị n.
PT: \(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{n}nH_2=\dfrac{0,4}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,4}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol) là tm
Vậy: M là Mg.
Ta có: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
m.n giúp mk 2 bài này vs. thank you
bài 1/ Cho 7,68g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IA ở 2 chu kì liên tiếp nhau tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch X và 3,36l khí (đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng và xác định tên 2 kim loại đó.
b/ Trung hòa hoàn toàn dung dịch X cần dùng vừa đủ m gam dung dịch HCl 25%. tìm giá trị m.
bài 2/ Cho 4,4g hỗn hợp X gồm kim loại R hóa trị II và oxit của nó phản ứng với a gam dung dịch HCl 20% (dư 10% so với lượng phản ứng) thu được 2,24l khí (đktc) và dung dịch Y
a/ xác định kim loại R gấp đôi số mol của oxit tương ứng, tính a.
b/ cho dung dịch Y tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa, tính m
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc nhóm IA nằm ở 2 chu kì liên tiếp. Hòa tan hoàn toàn 7,35g hỗn hợp X bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,8l H2 (đktc). Xác định 2 kim loại
$n_{H_2} = \dfrac{2,8}{22,4} = 0,125(mol)$
Gọi CTTQ hai kim loại là $X$
Ta có :
$2X + 2HCl \to 2XCl + H_2$
$n_X = 2n_{H_2} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{7,35}{0,25} = 29,4$
Mà : $M_{Na} = 23 < M_X < M_K = 39$
Suy ra: hai kim loại là Natri và Kali
Cho 6,9g kim loại liềm vào hỗn hợp gồm HCl và H2O, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được 15,7 g chất rắn A và 6,72 lít khí H2 (đktc)
a/ Xác định kim loại kiềm
b/ Xác định thành phần chất rắn A và khối lượng HCl
Cho 6,9g kim loại kiềm X vào nước thu được 3,36lít khí H2 (đkc). Xác định kim loại kiềm X đã sử dụng
$2X + 2H_2O \to 2XOH + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$n_X = 2n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{6,9}{0,3} = 23(Natri)$
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ 2X+2nH_2O\rightarrow2X\left(OH\right)_n+H_2\uparrow\\ \Rightarrow n_x=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ M_x=\dfrac{6,9}{0,3}=23\\ \)
⇒X là Na
hòa tan hoàn toàn 5,4g kim loại A (III) vào dd CH3COOH 6% vừa đủ sau phản ứng được 6,72l khí H2(đkc). xác định kim loại
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:2A+6CH_3C\text{OO}H\rightarrow2A\left(CH_3C\text{OO}\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3
\(M_A=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=>A là Al