bạn nào có quyển tập bản đồ bài tập và thực hành địa lí 6 thì giải cho mình bài 1 nha: vị trí hình dạng và kích thước (cả 3 baif0
giúp mình môn lịch sư nha!!!
1) trên quả Địa Cầu nếu cứ cách 10 độ ta vẽ 1 kinh tuyến thì phải có tất cả bao nhiêu kinh tuyến? nếu cứ cách 10 độ ta vẽ 1 vĩ tuyến thì sẽ có bao nhiêu vĩ tuyến bắc , bao nhiêu vĩ tuyến nam?
và ai có sách tập bản đồ bài tập và thực hành địa lí 6 thì giải giúp mình bài 1( tất cả bài nha)
mình muốn các bạn đừng chép mạng cái này mình sẽ viết vào vở cô bt đc chết tớ đấy! giúp nha tui cho 2 tik ( mấy tik cx đc)
Trên quả Địa cầu:
- Nếu cử cách 10°, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả 36 kinh tuyến.
- Nếu cứ 10°, ta vẽ một vĩ tuyến thì ta có 9 vĩ tuyến Bắc ở nửa cầu Bắc và 9 vĩ tuyến Nam ở nửa cầu Nam. Đường Xích đạo là vĩ tuyến 0° chung cho cả hai nửa cầu. Vĩ tuyến 90°B ở cực Bắc và vĩ tuyến 90°N ở cực Nam là hai điểm cực Bẳc và cực Nam.
Ai giải hộ mình bài 21 ở tập bản đồ và bài thực hành địa lí với!!!
Ai nhanh thì tick cho!!!
Bn hãy vào google đánh tên vào thì sẽ có. mik cũng ko biết làm nên đã từng tra rồi
Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 1, hãy:
- Xác định vị trí châu Á trên bản đồ.
- Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Á.
– Vị trí châu Á:
+ Nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc.
+ Thuộc bán cầu Đông: Từ gần 30º Đ đến gần 170º T.
+ Tiếp giáp với 2 châu lục (châu Âu, châu Phi) và ba đại dương lớn (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải).
– Hình dạng: Châu Á có dạng hình khối rõ rệt.
– Kích thước: Châu lục có diện tích lớn nhất thế giới (44 triệu km2 – kể cả các đảo).
LÝ THUYẾT : C1: Trình bày vị trí hình dạng kích thước cuat Trái Đất? Vị trí đó có ý nghĩa gì?
C2 : Nêu ý nghĩa về tiw lệ bản đồ, tại sao khi đọc bản đồ trước hết ta phải đọc bảng chú giải?
C3 Nếu cách xác định phương hướng trên bản đồ
C4 thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí?
Ai trả lời nhanh mỗi ngày mình vào mình sẽ tick cho bạn đấy 3 tick
câu 1: vị tí của trái đất nằm thứ 3 tính từ mặt trời,hình dạng:hình cầu,:kích thước:lớn. vị trí đó có ý ngĩa đó là giúp cho hành tinh chúng ta có thể sản sinh ra nguồn sống. quá gần mặt trời thì quá nóng và không thể sống được,xa mạt trời thì quá lạnh.
câu 2:tỉ lệ bản đồ giúp chúng ta biết được bản đò được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực tế. khi đọc bản đồ cần đọc chú giải để biết các kí hiệu ám chỉ thứ gì.
câu 3:- dựa vào đường kinh tuyến và vĩ tuyến
- dựa vào hướng bắc để suy ra các hướng còn kaij
câu 4: kinh đọ là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến của điểm đó đến kinh tuyến gốc
vĩ độ là khoảng cách tính bằng số đọ từ vỹ tuyến của điểm đó đến vĩ tuyến gốc
tọa độ là gồm kinh độ và vĩ độ của điểm đó
C1:
- Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong các hành tinh, theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
– Hình dạng: Trái Đất có hình cầu.
– Kích thước, rất lớn:
+ Bán kính : 6370km
+ Xích đạo : 40076 km
+ Diện tích : 510 triệu km2
=>Ý nghĩa : Vị trí thứ ba của Trái Đất là một trong những điều kiện rất quan trọng góp phần để Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.
C4:
– Kinh độ và vĩ độ của một điểm gọi là số độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến kinh tuyến và vĩ tuyến gốc.
– Tọa độ địa lí của một điểm chính là kinh độ, vĩ độ của điểm đó trên bản đồ.
C2:
+ Ý nghĩa:
-Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
-Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.
Vì bảng chú giải giúp chúng ta hiểu được nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.
C3:- Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
- Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc sau đó xác định các hướng còn lại
C1 : hình dạng của trái đất là hình dạng : hình cầu
kích thước là bán kính : 6370 km
diện tích : 510 triệu km2
vị trí đó có nghĩa là : trong hệ mặt trời thì trái đất ở vị trí thứ 3 sau sao thủy và sao kim . Trái đất cách mặt trời 149, 6 triệu km . Với khoảng cách như vậy thì sẽ cung cấp 1 lượng nhiệt thích hợp để cho nước ở thể lỏng và sự sống có thể tồn tại
C2 : là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách ngoài thực tế
vì Bản chú giải không chỉ giải thích các kí hiệu trên bản đồ, mà còn giúp người đọc thấy được những đối tượng địa lí cùng với các đặc trưng về số lượng và chất lượng của chúng (thông qua kích thước kí hiệu, màu sắc kí hiệu...).
C3 : cách xác định phương hướng trên bản đồ :
chúng ta cần phải dựa vào đường kinh tuyến , vĩ tuyến .
C4 : kinh độ là : Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc (đường xích đạo).
Giúp mình nhé:
Bài tập mở đầu
I.Bài tập
1.Em hãy ghi chữ Đ vào ô trống ở ý trả lời đúng, chữ S vào ô vuông ở ý trả lời sai:
Môn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết về:
a) Vị trí của trái đất trong vũ trụ, hình dạng kích thước của trái đất.
b) Những vận động chính của trái đất và hệ quả của những vận động đó.
c) Lịch sử của đất nước ta.
d) Bản đồ và cách sử dụng bản đồ trong học tập và trong cuộc sống.
đ) Cách hình thành và rèn luyện các kĩ năng địa lí.
e) Các cảnh đẹp của nước ta.
1.Em hãy ghi chữ Đ vào ô trống ở ý trả lời đúng, chữ S vào ô vuông ở ý trả lời sai:
Môn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết về:
a) Vị trí của trái đất trong vũ trụ, hình dạng kích thước của trái đất.Đ
b) Những vận động chính của trái đất và hệ quả của những vận động đó.Đ
c) Lịch sử của đất nước ta.S
d) Bản đồ và cách sử dụng bản đồ trong học tập và trong cuộc sống.Đ
đ) Cách hình thành và rèn luyện các kĩ năng địa lí.Đ
e) Các cảnh đẹp của nước ta.S
ai trả lời giống Lê Nguyên Hạo thì ticks đúng còn nếu ko thì cứ trả lời lưu ý nếu trả lời giống bạn ấy thì mình ko tick đâu.
Giúp mình nhé:
Bài tập mở đầu
I.Bài tập
1.Em hãy ghi chữ Đ vào ô trống ở ý trả lời đúng, chữ S vào ô vuông ở ý trả lời sai:
Môn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết về:
a) Vị trí của trái đất trong vũ trụ, hình dạng kích thước của trái đất. Đúng
b) Những vận động chính của trái đất và hệ quả của những vận động đó. Đúng
c) Lịch sử của đất nước ta. Sai
d) Bản đồ và cách sử dụng bản đồ trong học tập và trong cuộc sống. Đúng
đ) Cách hình thành và rèn luyện các kĩ năng địa lí.
e) Các cảnh đẹp của nước ta. Có thể đúng và có thể sai
Trình bày: (Châu Á)
+ Đặc điểm vị trí địa lí (trải dài trong khoảng vĩ độ nào? tiếp giáp?).
+ Hình dạng (có dạng hình gì? đường bờ biển ra sao)?
+ Kích thước (diện tích phần đất liền và nếu tính cả đảo và quần đảo?)
+ Địa hình (có những dạng địa hình nào và phân bố?)
+ Khoáng sản (đặc điểm tài nguyên khoáng sản và kể tên?) .
Tham khảo
- Vị trí địa lý
+ Châu Á nằm trải dài trong khoảng từ vùng cực Bắc đến khoảng 10oN, tiếp giáp Châu Âu và Châu Phi.
+ Tiếp giáp các đại dương là: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
- Hình dạng
+ Châu Á có dạng hình khối rõ rệt. Theo chiều bắc – nam, châu Á kéo dài từ trên vòng cực Bắc xuống phía nam xích đạo khoảng 8500 km theo chiều đông – tây, nơi rộng nhất trải từ ven Địa Trung Hải tới ven Thái Bình Dương, khoảng 9200 km.
+ Đường bờ biển của Châu Á rất đa dạng, có các vịnh lớn như Vịnh Ba Tư và Vịnh Bengal, và các bán đảo như Bán đảo Ả Rập và Bán đảo Mã Lai.
- Kích thước:
+ Diện tích phần đất liền của Châu Á là khoảng 44,4 triệu km², là châu lục lớn nhất thế giới.
+ Nếu tính cả các đảo và quần đảo thuộc Châu Á, diện tích sẽ còn lớn hơn.
- Địa hình:
+ Địa hình châu Á rất đa dạng, gồm núi và sơn nguyên cao, đồ sộ; cao nguyên và đồng bằng rộng lớn,... Bề mặt địa hình bị chia cắt mạnh
+ Địa hình chia thành các khu vực:
- Ở trung tâm là vùng núi cao, đồ sộ và hiểm trở nhất thế giới. Một số dãy núi điền hình Thiên Sơn, Côn Luân, Hi-ma-lay-a.
- Phía bắc là các đồng bằng và cao nguyên thấp, bằng phẳng.
- Khoáng sản:
+ Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú với trữ lượng lớn. Các khoáng sản quan trọng nhất là: dầu mỏ, than đá, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc... Khoáng sản của châu Á phân bố rộng khắp trên lãnh thổ.
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở để phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu khoáng sản, cung cấp nguyên liệu cần thiết cho các ngành công nghiệp như sản xuất ô tô, luyện kim,...
Tập bản đồ
Bài tập và thực hành địa lí lớp 7
Bài1 :Dân số
Giup1 mình làm câu 1,2 với
1. Quan sát tháp tuổi,em hãy:
* Tô màu và điền tiếp vào chỗ trống (..) nhóm tuổi trong độ tuổi lao động
* Điền vào chỗ chấm (..) dưới tháp tuổi nội dung cho đúng ( Dân số già, dân số trẻ)
2. Điền tiếp các nội dung cho đúng vào bảng
Tháp tuổi
Tháp tuổi | Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động | Đặc điểm hình dạng của tháp tuổi | ||
A | ||||
B |
Có bạn nào biết trang nào để giải bài tập bản đồ địa lí 7 ko? Chỉ mình biết với
Trong phần bài tập Sách giáo khoa trên hoc24.vn đã có rất nhiều các câu trả lời phần bài tập địa lí lớp 7 nhé em!
Em hãy cho bít vì sao trên bản đồ của hình 1 (sách bài tập bản đò trang 5) đảo Gronlen lại có hình dạng to bằng lục địa nam mỹ?
mí bạn học rùi thì giúp mk nha
Câu 4 Hình dạng và diện tích các lục địa thể hiện ở hình trang 4 ta thấy càng xa trung tâm chiếu bản đò thì:
Sách bài tập bản đò trang 5 nhoa~~~ thanks
Em hãy cho bít vì sao trên bản đồ của hình 1 (sách bài tập bản đò trang 5) đảo Gronlen lại có hình dạng to bằng lục địa nam mỹ?
mí bạn học rùi thì giúp mk nha
=> Vì tỉ lệ chiều dài dọc theo Xích đạo không đổi, còn các vĩ tuyến khác trên bản đồ (đều là đường thẳng và dài bằng Xích đạo). Sự thay đổi hình dạng sẽ tăng dần từ Xích đạo về hai cực, làm cho sai số về diện tích càng lớn, mặc dù diện tích đảo Gron-len trên thực tế chỉ bằng 1/9 diện tích lục địa Nam Mĩ.