nêu cấu trúc của thì hiện tại tiếp diển
Cấu ttrúc của thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diển
Cấu trúc thì tương lai gần.
Ai bít chỉ mik nha. Mik cảm ơn nhìu
- Cấu trúc thì hiện tại đơn:
Câu khẳng định
I / You / We / They + V + O
She / He / It + V(s/es) + 0
Câu phủ định
I / You / We / They + don't + V + O
She / He / It + doesn't + V + O
Câu nghi vấn
Does + He / She / It + V + O
Do + I / You / We / They + V + O
- Thì hiện tại tiếp diễn
Câu khẳng định
I + am + Ving + O
You / We / They + are + Ving + O
He / She / It + is + Ving + O
Câu phủ định
I + am not + Ving + O
You / We / They + are not + Ving + O
He / She / It + is not + Ving + O
Câu nghi vấn :
Am + I + Ving + O ?
Are + You / We / They + Ving + O ?
Is + He / She / It + Ving + O ?
- Thì tương lai đơn :
Câu khẳng định
S + will + V + O
Câu phủ định
S + won't + V + O
Câu nghi vấn :
Will + S + V + O ?
nêu cấu trúc của thì hiện tại tiếp điễn
(+) S+tobe+V-ing+.....
(-) S+tobe+not+V-ing+.....
(?) Tobe+S+V-ing+.....?
Nêu cấu trúc của " Thì hiện tại tiếp diễn "
Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :
Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:
It's rainingTrời đang mưa
Who is Kate talking to on the phone?Kate đang nói chuyện với ai qua điện thoại vậy?
Look, somebody is trying to steal that man's wallet.Nhìn kìa, có người đang cố gắng trộm cái ví của người đàn ông đó.
I'm not looking. My eyes are closed tightly.Tôi không có nhìn đâu. Mắt của tôi đang nhắm chặt nè.
Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài:
I'm looking for a new apartment.Tôi đang tìm một căn hộ mới.
He's thinking about leaving his job.Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.
They're considering making an appeal against the judgment.Họ đang cân nhắc việc kêu gọi chống lại bản án.
Are you getting enough sleep?Anh ngủ có đủ giấc không?
Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:
I'm meeting her at 6.30.Tôi sẽ gặp cô ấy lúc 6:30.
They aren't arriving until Tuesday.Họ sẽ không đến cho đến thứ Ba.
We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.Họ sẽ có một buổi ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở
một nhà hàng hàng đầu.
Anh ta sẽ không đến ăn tối phải không?
Cấu trúc
Câu khẳng định
- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
He's thinking about leaving his job.They're considering making an appeal against the judgment.Câu phủ định
- S + be-not + V-ing + (O)
Ví dụ:
I'm not looking. My eyes are closed tightly.They aren't arriving until Tuesday.Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Ví dụ:
Who is Kate talking to on the phone?Isn't he coming to the dinner?Cấu trúc
Câu khẳng định
- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
* Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ
Ví dụ:
He's thinking about leaving his job.They're considering making an appeal against the judgment.Câu phủ định
- S + be-not + V-ing + (O)
Ví dụ:
I'm not looking. My eyes are closed tightly.They aren't arriving until Tuesday.Câu nghi vấn
- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?
Ví dụ:
Who is Kate talking to on the phone+ S + be (am/is/are) + V-ing + (O)
- S + be-not + V-ing + (O)
? (wh) + Be + S + V-ing + (O)?
dấu hiệu
- Now
- Right now
- At the moment
- At present
- Look! Listen!…
cách dùng : Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.
Nêu cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ?
* Cấu trúc :
a) Thể khẳng định ( Affirmative form ).
I / You / We / They + have + been + V-ing
He / She / It + has + been + V-ing
Eg : It has been rainning all day . ( Trời mưa suốt ngày . )
b) Thể phủ định ( Negative form ).
I / You / We / They + have + been + V-ing
He / She It + has + been + V-ing
Eg : Our team hasn't been doing very well lately.
( Gần đây đội chúng tôi không chơi tốt lắm . )
c) Thể nghi vấn ( Interrogative form ).
Have + I / You / We / They + been + V-ing
Has + He / She / It + been + V-ing
Eg : Have you been waiting long ? ( Bạn đợi lâu không ? ).
Giúp mình với mình đang cần gấp!!!!
Đề bài :Viết theo cấu trúc thì hiện tại tiếp diển
I(not write)_________
Thank you mấy bạn nha!!!!!!!
I am not writting .
Học tốt nhé bạn ^^~
Hãy nêu cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn và cho ví dụ kèm theo.
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)
Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)
Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.
Ví dụ:
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.
Ví dụ:
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)
- Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)
- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
- CHÚ Ý:
Các trường hợp ngoại lệ:
beggin – beginning travel – travelling
prefer – preferring permit – permitting
3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying die - dying
I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I + am
- S = He/ She/ It + is
- S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
- I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
- She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
- We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ:
- I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
- My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
- They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
- Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán)
Ta thấy tại thời điểm nói (bây giờ) thì việc học toán đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
- She is walking to school at the moment. (Lúc này cô ấy đang đi bộ tới trường.)
Vào thời điểm nói (lúc này) thì việc cô ấy đi bộ tới trường đang diễn ra nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn đạt.
2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
- I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
Ta hiểu tả ngay tại lúc nói người nói đang không đi nộp hồ sơ hay để tìm việc mà trong thời gian đó (có thể bắt đầu trước đó cả tháng) người nói đang tìm kiếm một công việc. Nhưng khi muốn nói chung chung rằng điều gì đang xảy ra xung quanh thời điểm đó ta cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
- I am working for HDC company. (Tôi đang làm việc cho công ty HDC)
Tương tự như câu trên, “làm việc cho công ty HDC không phải mới bắt đầu mà đã bắt đầu trước đó rồi. Nhưng người nói muốn diễn đạt rằng sự việc đó đang diễn ra.
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định.
Ví dụ:
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”.
Ví dụ:
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
Ta thấy “always” là một trạng từ chỉ tần suất và thường được gặp trong thì hiện tại đơn. Nhưng đó là khi đơn thuần muốn nói đến tần suất diễn ra của một sự việc nào đó. Ví dụ như: “She always goes to school at 6.30 am.” (Cô ấy luôn đi học vào lúc 6h30). Nhưng khi muốn diễn đạt sự khó chịu hay muốn phàn nàn về điều gì ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói.)
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+ Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
+ Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
- Now my sister is going shopping with my mother. (Bây giờ em gái tôi đang đi mua sắm với mẹ của tôi.)
- Look! The train is coming. (Nhìn kia! tàu đang đến.)
- Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
- Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
IV- QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
- CHÚ Ý:
Các trường hợp ngoại lệ:
beggin – beginning travel – travelling
prefer – preferring permit – permitting
3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: lie – lying die - dying
Thì hiện tại tiếp diễn:
Tobe: (+) S+ is/am/are + V-(ing)
(-) S+ is/am/are + not+ V-(ing)
(?) Is/Am/Are + S + V-(ing)
Ex: (+) She is cooking with her mother.
(-) He isn't playing chess at now.
(?) Is she playing football?
Dấu hiệu nhận biết:
Now.
Right now.
At the moment.
At present.
At+...
Look!
Listen!
Keep silent!
nêu cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
nhưng đây có phải đạo đức lớp 5 đôu???
Khẳng định (+) | S + have/has + been + V-ing |
Phủ định (-) | S + have/has + not + been + V-ing |
Nghi vấn (?) | Have/Has + S + been + V-ing |
Thì hiện tại tiếp diễn là gì ?
Nêu cấu trúc .
Đặt 5 câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn .
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
đặt 5 câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn là:
I am eating my lunch right now (Bây giờ tôi đang ăn trưa)
I am playing football with my friends (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
She is cooking with her mother(Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả các hành động, sự việc diễn ra vào thời điểm hiện tại
Cấu trúc:
Câu khẳng định: S + am/is/are + V_ing
Câu Phủ định: S + am/is are + not + V_ing
Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing ?
Trả lời câu nghi vấn: Yes, S + am/is/are ; No, S + am/is/are + not.
VD:
1. I am reading a book, now.
2. He is teaching me at present.
3. She isn't having breakfast at this time.
4. They aren't going to the zoo at the moment.
5. Are you doing homework now?
Trả lời: Yes, i am / No, i am not.
Chúc bạn học tốt!
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là bài học tiếp theo về thì tiếng Anh mà chắc chắn các bạn cần ghi nhớ và hiểu thật kỹ. Trong bài viết này các bạn sẽ nắm vững khái niệm, công thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Để củng cố kiến thức thì hiện tại tiếp diễn vững chắc nhất các bạn nên làm những bài tập sau khi học lý thuyết nhé!
I. ĐỊNH NGHĨAThì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
II. CÔNG THỨC
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi |
S + am/ is/ are + V-ing am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be” V-ing: là động từ thêm “–ing” CHÚ Ý: – S = I + am – S = He/ She/ It + is – S = We/ You/ They + are Ví dụ: - They're considering making an appeal against the judgment. (Họ đang xem xét đưa ra đơn kháng cáo đối với phán xét đưa ra)
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.) – She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.) – We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.) Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
| S + am/ is/ are + not + V-ing CHÚ Ý: – am not: không có dạng viết tắt – is not = isn’t – are not = aren’t Ví dụ: – I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.) – My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.) – They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.) - I'm not looking. My eyes are closed tightly.( Tôi không tìm kiếm. Đôi mắt tôi nhắm chặt lại.) Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
| Am/ Is/ Are + S + V-ing ? Trả lời: Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?) Yes, I am./ No, I am not. – Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is./ No, he isn’t. - Are you studying at the moment? (Bạn đang học à)
Yes, I am. Is she reading a book now? (bây giờ cô ấy đọc sách à?)
No, she is not.
|
III. CÁCH SỬ DỤNG
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
Ví dụ:
They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)Tim is riding his bike to school at the moment. (Lúc này Tim đang đạp xe đến trường.)I’m just leaving work. I’ll be home in an hour. (Tôi chỉ đi làm. Tôi sẽ về nhà trong một giờ)2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói
Ví dụ:
I am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)At eight o’clock we are usually having breakfast. ( Lúc 8h chúng tôi thường ăn sáng)3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định
Ví dụ:
I bought the ket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)Mary is going to a new school next term ( Mary đi học trường mới trong kỳ học tới)4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always”
Ví dụ:
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
They are always arguing. (Họ luôn luôn tranh luận với nhau)
George is great. He’s always laughing. ( George rất tuyệt. Anh ấy luôn cười.
5. Dùng diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn:
The children are growing quickly. (Đứa trẻ cao thật nhanh)
The climate is changing rapidly. (Khí hậu thay đổi nhanh chóng)
Your English is improving. ( Tiếng Anh của bạn đang cải thiện)
6. Diễn tả một cái gì mới, đối lập với tình trạng trước đó:
These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay)
What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listeningto? (Quần áo thời trang thiếu niên đang mặc là loại nào? Thể loại nhạc gì họ đang nghe)
IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
1. Trạng từ chỉ thời gian
now: bây giờ
right now: Ngay bây giờ
at the moment: lúc này
at present: hiện tại
at + giờ cụ thể (at 12 o’lock)
Ví dụ:
I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc)
It is raining now. (Trời đang mưa)
2. Trong câu có các động từ
Look! (Nhìn kìa!)
Listen! (Hãy nghe này!)
Keep silent! (Hãy im lặng!)
Ví dụ:
Look! The train is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)Look, somebody is trying to steal that man's wallet. ( Nhìn kìa! Người đó đang cố ăn cắp ví tiền của người đàn ông)Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)Bổ sung thêm:
Trong phần trước ( Simple Present) chúng ta đã được tìm hiểu sơ qua về các thành phần trong câu, chúng ta đã phần nào hình dung được thế nào là chia động từ, chủ từ, động từ TOBE, trợ động từ TODO, (O). Vì vậy, bài lần này rất nhẹ nhàng.
Trong thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta sẽ được gặp một gương mặt mới: V-ing.
* V-ing là gì? - V là verb, V-ing đơn giản là động từ thêm đuôi -ing.
Trong Tiếng Anh, Người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đó.
Ví dụ:
Drink: uống. Drinking: đang uống.➢ I am drinking water (tôi đang uống nước).
* Công thức:
Những động từ không chia ở HTTD
- smell - seem - need - consider - expect - sound - agree - noe - look - start
| - stop - taste - enjoy - love/ - want - prefer - fall - wonder - have to - feel ..... - finish - begin
|
Công thức,Cấu trúc,cách dùng của thì hiện tại đơn , thì hiện tại tiếp diễn
Công thức | S + am/ is/ are + Ving |
I + am + VingHe/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + VingYou/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving | |
Ví dụ | - I am studying Math now. (Tôi đang học toán.) - She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại.) - We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ.) - The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi.) |
2. Câu phủ định
Công thức | S + am/are/is + not + Ving |
Chú ý (Viết tắt) | is not = isn’t are not = aren’t |
Ví dụ | - I am not cooking dinner. (Tôi đang không nấu bữa tối.) - He is not (isn’t) feeding his dogs. (Anh ấy đang không cho những chú chó cưng ăn.) - Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối.) |
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức | Q: Am/ Is/ Are + S + Ving? A: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. |
Ví dụ | Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?) A: Yes, I am. |
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? |
Ví dụ | - What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?) - What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy?) |
Công thức hiện tại đơn1. Câu khẳng định
ST | Động từ tobe | Động từ thường |
Công thức |
- I + am - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is - You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are | S + V(s/es) - I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên thể) - He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + V(s/es) |
Ví dụ | - I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.) - He is a lecturer. (Ông ấy là một giảng viên.) - The car is expensive. (Chiếc ô tô này rất đắt tiền.) - They are students. (Họ là sinh viên.) | - I often go to school on foot. (Tôi thường đi bộ đến trường.) - She does yoga every evening. (Cô ấy tập yoga mỗi tối.) - The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.) |
2. Câu phủ định
Động từ “to be” | Động từ chỉ hành động | |
Công thức | S + am/are/is + not +N/ Adj | S + do/ does + not + V(nguyên thể) (Trong đó: “do”, “does” là các trợ động từ.) |
Chú ý (Viết tắt) | is not = isn’t are not = aren’t | do not = don’t does not = doesn’t |
Ví dụ | • I am not an engineer. (Tôi không phải là một kỹ sư.) • He is not (isn’t) a lecturer. (Ông ấy không phải là một giảng viên.) • The car is not (isn’t) expensive. (Chiếc ô tô không đắt tiền.) • They are not (aren’t) students. (Họ không phải là sinh viên.) | • I do not (don’t) often go to school on foot. (Tôi không thường đi bộ đến trường.) • She does not (doesn’t) do yoga every evening. (Cô ấy không tập yoga mỗi tối.) • The Sun does not (doesn’t) set in the South. (Mặt trời không lặn ở hướng Nam.) |
3. Câu nghi vấn
a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
| Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động |
Công thức | Q: Am/ Are/ Is (not) + S + N/Adj? A: - Yes, S + am/ are/ is. - No, S + am not/ aren’t/ isn’t. | Q: Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? A: - Yes, S + do/ does. - No, S + don’t/ doesn’t. |
Ví dụ | Q: Are you an engineer? (Bạn có phải là kỹ sư không? A: Yes, I am. (Đúng vậy) No, I am not. (Không phải) | Q: Does she go to work by taxi? (Cô ấy đi làm bằng taxi phải không?) A: Yes, she does. (Có) No, she doesn’t. (Không) |
b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
| Động từ to “be” | Động từ chỉ hành động |
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj? | Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? |
Ví dụ | - Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) - Who are they? (Họ là ai?) | - Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) - What do you do? (Bạn làm nghề gì?) |