Luyện tập tổng hợp

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Thu Trang Trần

Nêu cấu trúc của " Thì hiện tại tiếp diễn "

qwerty
19 tháng 6 2016 lúc 9:55

Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :

 Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:

It's raining

Trời đang mưa

Who is Kate talking to on the phone?

Kate đang nói chuyện với ai qua điện thoại vậy?

Look, somebody is trying to steal that man's wallet.

Nhìn kìa, có người đang cố gắng trộm cái ví của người đàn ông đó.

I'm not looking. My eyes are closed tightly.

Tôi không có nhìn đâu. Mắt của tôi đang nhắm chặt nè.

Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài:

I'm looking for a new apartment.

Tôi đang tìm một căn hộ mới.

He's thinking about leaving his job.

Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.

They're considering making an appeal against the judgment.

Họ đang cân nhắc việc kêu gọi chống lại bản án.

Are you getting enough sleep?

Anh ngủ có đủ giấc không?

Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:

I'm meeting her at 6.30.

Tôi sẽ gặp cô ấy lúc 6:30.

They aren't arriving until Tuesday.

 Họ sẽ không đến cho đến thứ Ba.

We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.

Họ sẽ có một buổi ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở
  một nhà hàng hàng đầu.

Isn't he coming to the dinner?

Anh ta sẽ không đến ăn tối phải không?

 

Cấu trúc

Câu khẳng định

- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)

Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ

Ví dụ:

He's thinking about leaving his job.They're considering making an appeal against the judgment.

Câu phủ định

- S + be-not + V-ing + (O)

Ví dụ:

I'm not looking. My eyes are closed tightly.They aren't arriving until Tuesday.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?

Ví dụ:

Who is Kate talking to on the phone?Isn't he coming to the dinner?
Barbie
19 tháng 6 2016 lúc 9:55

Cấu trúc

Câu khẳng định

- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)

Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ

Ví dụ:

He's thinking about leaving his job.They're considering making an appeal against the judgment.

Câu phủ định

- S + be-not + V-ing + (O)

Ví dụ:

I'm not looking. My eyes are closed tightly.They aren't arriving until Tuesday.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?

Ví dụ:

Who is Kate talking to on the phone
trần văn duy
19 tháng 6 2016 lúc 15:35

+  S + be (am/is/are) + V-ing + (O)

- S + be-not + V-ing + (O)

?  (wh) + Be + S + V-ing + (O)?

dấu hiệu 

- Now
- Right now
- At the moment
- At present
- Look! Listen!…

cách dùng : Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.

Trần Hoàng Khánh Linh
19 tháng 6 2016 lúc 15:35

Afirmative:S+be(am/is/are)+V_ing

Negative:S+be(am/is/are)+not+V_ing

Introgative:Be(am/is/are)+S+V_ing

Trần Hoàng Khánh Linh
19 tháng 6 2016 lúc 15:36

Afirmative:S+be(am/is/are)+V_ing

Negative:S+be(am/is/are)+not+V_ing

Introgative:Be(am/is/are)+S+V_ing?

Huỳnh Huyền Linh
19 tháng 6 2016 lúc 17:17

Cách dùng

Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :

 Sự việc đang xảy ra ở thời điểm chúng ta nói:

It's raining

Trời đang mưa

Who is Kate talking to on the phone?

Kate đang nói chuyện với ai qua điện thoại vậy?

Look, somebody is trying to steal that man's wallet.

Nhìn kìa, có người đang cố gắng trộm cái ví của người đàn ông đó.

I'm not looking. My eyes are closed tightly.

Tôi không có nhìn đâu. Mắt của tôi đang nhắm chặt nè.

Sự việc đúng ở thời điểm hiện tại nhưng sẽ không còn đúng về lâu dài:

I'm looking for a new apartment.

Tôi đang tìm một căn hộ mới.

He's thinking about leaving his job.

Anh ấy đang nghĩ đến việc rời bỏ công việc của mình.

They're considering making an appeal against the judgment.

Họ đang cân nhắc việc kêu gọi chống lại bản án.

Are you getting enough sleep?

Anh ngủ có đủ giấc không?

Sự việc diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai và được lên lịch và sắp xếp sẵn:

I'm meeting her at 6.30.

Tôi sẽ gặp cô ấy lúc 6:30.

They aren't arriving until Tuesday.

 Họ sẽ không đến cho đến thứ Ba.

We are having a special dinner at a top restaurant for all the senior managers.

Họ sẽ có một buổi ăn tối đặc biệt cho tất cả các quản lý cấp cao ở
  một nhà hàng hàng đầu.

Isn't he coming to the dinner?

Anh ta sẽ không đến ăn tối phải không?

 

Cấu trúc

Câu khẳng định

- S + be (am/is/are) + V-ing + (O)

Ghi chú:
S: Chủ ngữ
V: động từ
O: tân ngữ

Ví dụ:

He's thinking about leaving his job.They're considering making an appeal against the judgment.

Câu phủ định

- S + be-not + V-ing + (O)

Ví dụ:

I'm not looking. My eyes are closed tightly.They aren't arriving until Tuesday.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + Be + S + V-ing + (O)?

Ví dụ:

Who is Kate talking to on the phone?Isn't he coming to the dinner?
Trần Thị Thu An
24 tháng 6 2016 lúc 6:43

1 : Câu khẳng định :

S + tobe ( is , am , are ) + V+ ing + O

2 : Câu phủ định :

S + tobe + not + V-ing + O 

3 : Câu nghi vấn :

Is / Are + S + V- ing + O ?

4 : Câu hỏi có từ để hỏi :

Wh ( What , Where , Why , ...) + is / are + S + V-ing?

Thì hiện tại tiếp diễn có các trạng từ đi kèm như : now  , at the moment , at the present

Hay một số động từu sau đứng ở đầu câu có dấu chấm than  như : Look! ,hurry up ! , Suzz ! Listen!,Be quiet! ,...

Chúc bạn học tốt Thu Trang TrầnThu Trang Trần

 

 

 

 

 

Trần Mỹ Anh
16 tháng 9 2016 lúc 17:40

Cấu trúc :

Câu khẳng định :

S + be ( am / is / are ) + V-ing 

Câu phủ định :

S + be-not + V-ing

Câu nghi vấn :

Be + S + V-ing ?

 


Các câu hỏi tương tự
Thiên bình
Xem chi tiết
Lê Thị Anh Thương
Xem chi tiết
ntv ff
Xem chi tiết
Thiên bình
Xem chi tiết
Trần Minh Hưng
Xem chi tiết
Yêu Tiếng Anh
Xem chi tiết
HảiYến Hoàng
Xem chi tiết
Dragonball songoku
Xem chi tiết
Trần Minh Hưng
Xem chi tiết