Hai điện trở R1= 40 Ω và R2 = 60 Ω được mắc song song vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 6V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở? c. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
Hai điện trở R1= 40 Ω và R2 = 60 Ω được mắc song song vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 6V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở? c. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
Tóm tắt bạn tự làm nhé!!
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch đó là:
Rtd = \(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{40.60}{40+60}=24\Omega\)
b. Hiệu điện thế qua hai đầu mỗi điện trở là:
U = U1 = U2. Suy ra U1 = U2 = 6V
c. Vì R1//R1 nên theo công thức ta có:
U = U1 = U2. Suy ra: U1 = U2 = 6V
Hiệu điện thế của I1= U1/R1 = 6/40 = 0.15 A
Hiệu điện thế của I2 = U2/R2 = 6/60 = 0.1 A
Hai điện trở R1= 40 Ω và R2 = 60 Ω được mắc song song vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 6V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở? c. Tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
Điện trở R1=12 Ω, R2=24 Ω .được mắc song song với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V. Tìm:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch?
b) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính?
c) Điện trở R1=12 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=24 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thề đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 song song R2 là bao nhiêu?
a,R1//R2 \(=>Rtd=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=8\left(ôm\right)\)
b,\(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{8}=1,5A\)
\(=>I1=\dfrac{U}{R1}=1A,=>I2=\dfrac{U}{R2}=0,5A\)
c,\(=>U1\left(max\right)=I1\left(max\right).R1=24V\)
\(=>U2\left(max\right)=I2\left(max\right)R2=36V>U1\left(max\right)\)
=> phải chọn U1=24V để làm HĐT cho mạch R1//R2 trên
Điện trở R1=12 Ω, R2=24 Ω .được mắc song song với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V. Tìm:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính?
\(a,Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{12.24}{12+24}=8\left(om\right)\)
b,\(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{6}{8}=\dfrac{3}{4}A\)
Cho 2 điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 6 Ω và R2 = 9 Ω. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 12 V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. c. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
Tóm tắt :
R1 = 6Ω
R2 = 9Ω
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) I = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+9=15\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U_{AB}=U_1=U_2=12\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{9}=1,3\left(A\right)\)
c) Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính
\(I=I_1+I_2=2+1,3=3,3\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
Có hai điện trở R1 = 10 Ω mắc song song với R2 = 30 Ω vào giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 12 V.
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở tương đương đoạn mạch?
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua toàn mạch?
c) Biết R2 làm bằng nicrom có ρ = 1,1.10-6 Ω.m và chiều dài 2 m. Tính đường kính tiết diện dây quấn R2?
Bạn tự vẽ sơ đồ nhé!
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.30}{10+30}=7,5\Omega\)
\(U=U1=U2=12V\)(R1//R2)
\(\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=12:7,5=1,6A\\I1=U1:R1=12:10=1,2A\\I2=U2:R2=12:30=0,4A\end{matrix}\right.\)
\(S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.2}{30}=7,\left(3\right).10^{-8}m^2\)
\(\Rightarrow d=\sqrt{\dfrac{4S}{\pi}}=\sqrt{\dfrac{4.7,\left(3\right).10^{-8}}{\pi}}\simeq5,2.10^{-4}\simeq0,52mm^2\)
Giữa hai điểm M,N có hiệu điện thế 12 V ko đổi , người ta mắc hai điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 60 Ω song song nhau. Điện trở các dây nối ko đáng kể .
a) Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và qua mạch chính
a) \(R_{td}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{30.60}{30+60}=20\Omega\)
b)\(U=U_1=U_2=12\left(V\right)\)
=> \(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{20}=0,6\left(A\right)\)
=> \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)
=> \(I_2=I-I_1=0,6-0,4=0,2\left(A\right)\)
Cho hai điện trở R1 = 40 Ω và R2 = 60 Ω mắc song song vào 2 điểm AB có hiệu điện thế ko đổi bằng 12 V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mạch chính
b) Mắc thêm R3 = 20 Ω nối tiếp với điện trở R1, rồi mắc song song với R2 vào mạch điện AB. Tính cường độ dòng điện qua mạch lúc này
\(R1//R2\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=24\Omega\Rightarrow Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
\(\Rightarrow R2//\left(R1ntR3\right)\Rightarrow Im=\dfrac{U}{\dfrac{R2\left(R1+R3\right)}{R2+R1+R3}}=0,4A\)
Một mạch điện có điện trở R1= 12 Ω mắc song song với điện trở R2= 8 Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V. A. Vẽ sơ đồ mạch điện B. Tính điện trở của đoạn mạch C. Tính cường độ dòng điện qua R1, R2 và cường độ dòng điện toàn mạch D. Mắc thêm R3= 3,2 Ω nối tiếp với đoạn song song trên. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mới vẫn là 6 V. Tính Cường độ dòng diện lúc này?
b. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{12\cdot8}{12+8}=4,8\Omega\)
c. \(U=U1=U2=6V\left(R1//R2\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=6:12=0,5A\\I2=U2:R2=6:8=0,75A\\I=I1+I2=0,5+0,75=1,25A\end{matrix}\right.\)
d. \(R'=R3+R=3,2+4,8=8\Omega\)
\(\Rightarrow I'=U:R'=6:8=0,75A\)