Chứng minh rằng các biểu thức sau không âm
\(A=x^2-4x+9\)
\(B=9-6x+x^2\)
\(C=1-x+x^2\)
Chứng minh các biểu thức sau luôn âm
a) -1/4x^2+x-2
b)-3x^2-6x-9
c)-2x^2+3x-6
d)-x^2-y^2+2x-2y-3
Chứng minh các biểu thức sau luôn âm
a) -1/4x^2+x-2
b)-3x^2-6x-9
c)-2x^2+3x-6
d)-x^2-y^2+2x-2y-3
a)\(-\frac{1}{4}x^2+x-2=-\left[\left(\frac{1}{2}x\right)^2-2.\frac{1}{2}x+1+1\right]\)
\(=-1-\left(\frac{1}{2}x-1\right)^2\le-1\left(đpcm\right)\)
b)\(-3x^2-6x-9=-3\left(x^2-2x+1+2\right)\)
\(=-6-3\left(x-1\right)^2\le-6\left(đpcm\right)\)
c)\(-2x^2+3x-6=-2\left(x^2-\frac{3}{2}x+3\right)\)
\(=-2\left(x^2-2.\frac{3}{4}x+\frac{9}{16}+\frac{39}{16}\right)\)
\(=-\frac{39}{8}-2\left(x-\frac{3}{4}\right)^2\le-\frac{39}{8}\)
d) tương tự
a)\(-\frac{1}{4}x^2+x-2=-\left(\frac{1}{4}x^2-x+2\right)=-\left[\left(\frac{1}{2}x\right)^2-2.\frac{1}{2}x+1+1\right]\)
\(=-\left[\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+1\right]=-\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-1\)
Vì \(\left(x-\frac{1}{2}\right)^2\ge0\Leftrightarrow-\left(x-\frac{1}{2}\right)^2\le0\Leftrightarrow-\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-1\le-1< 0\)
=> biểu thức luôn âm
các câu sau tương tự, nếu bạn chưa rõ thì có thể hỏi lại mình
Chứng minh rằng các biểu thức sau luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến:
a) (-1/4)x^2 + x - 2
b) (1-2x)(x-1) - 5
c) -3x^2 - 6x - 9
cảm ơn các bạn nhiều
\(-\frac{1}{4}x^2+x-2\)
\(=-\left(\frac{1}{4}x^2-2\cdot\frac{1}{2}x+1\right)-1\)
\(=-\left(\frac{1}{2}x-1\right)^2-1\)
Do \(\left(\frac{1}{2}x-1\right)^2\ge0\Rightarrow-\left(\frac{1}{2}x-1\right)^2\le0\Rightarrow-\left(\frac{1}{2}x-1\right)^2-1< 0\)
Vậy \(\left(-\frac{1}{4}\right)x^2+x-2\) luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến
\(\left(1-2x\right)\left(x-1\right)-5\)
\(=x-1-2x^2+2x-5\)
\(=-2x^2+3x-6\)
\(=-2\left(x^2-2\cdot\frac{3}{4}x+\frac{9}{16}\right)-\frac{39}{8}\)
\(=-2\left(x-\frac{3}{4}\right)^2-\frac{39}{8}\)
Mà \(\left(x-\frac{3}{4}\right)^2\ge0\Rightarrow-2\left(x-\frac{3}{4}\right)^2\le0\Rightarrow-2\left(x-\frac{3}{4}\right)^2-\frac{39}{8}< 0\)
Vậy \(\left(1-2x\right)\left(x-1\right)-5\) luôn nhận giá trị âm với mọi giá trị của biến
Chứng minh rằng các biểu thức sau không phụ thuộc vào biến :
A = 7.(x2 - 5x + 3) - x . (7x - 35) - 14
B = (4x - 5).(x + 2) - (x + 5).(x - 3) - 3x2 - x
C = (6x - 5).(x+8) - (3x - 1).(2x + 3) - 9.(4x - 3)
\(A=7.\left(x^2-5x+3\right)-x.\left(7x-35\right)-14\)
\(A=7x^2-35x+21-7x^2+35x-14\)
\(A=7\)
\(B=\left(4x-5\right).\left(x+2\right)-\left(x+5\right).\left(x-3\right)-3x^2-x\)
\(B=4x^2+8x-5x-10-x^2+3x-5x+15-3x^2-x\)
\(B=5\)
\(C=\left(6x-5\right).\left(x+8\right)-\left(3x-1\right).\left(2x+3\right)-9.\left(4x-3\right)\)
\(C=6x^2+48x-5x-40-6x^2-9x+2x+3-36x+27\)
\(C=-10\)
Học tốt
chứng minh rằng biểu thức sau luôn dương:
a)x^2-4x+9 b)4x^2+4x+2017
c)10-6x+x^2 d)1-x+x^2
a)
\(x^2-4x+9=x^2-4x+4+5=\left(x-2\right)^2+5>0\)
b)
\(4x^2+4x+2017=4\left(x^2+x\right)+2017=4\left(x+\frac{1}{2}\right)^2-1+2017=4\left(x+\frac{1}{2}\right)^2+2016>0\)
c)
\(10-6x+x^2=x^2-6x+10=\left(x-3\right)^2-9+10=\left(x-3\right)^2+1>0\)
d)
\(1-x+x^2=x^2-x+1=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-\frac{1}{4}+1=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}>0\)
Chứng minh rằng các biểu thức sau không phụ thuộc vào biến :
A = 7.(x2 - 5x + 3) - x . (7x - 35) - 14
B = (4x - 5).(x + 2) - (x + 5).(x - 3) - 3x2 - x
C = (6x - 5).(x+8) - (3x - 1).(2x + 3) - 9.(4x - 3)
Giúp mình với!!!mik đang gấp lắm!!!
A = 7(x2 -5x +3) -x(7x-35) - 14
= 7x2 - 35x +21 -7x2 + 35x -14
= 21 -14
= 7
==>Biểu thức A không phụ thuộc vào biến
B = (4x - 5 )(x+2) - (x+5)(x-3) -3x2 -x
= 4x2 + 3x - 10 - x2 - 2x +15 -3x2 -x
= -10 +15
= 5
==>KL:(như A chỉ thay A=B)
Câu C tương tự như A và B (bạn phân tích ra là đc)
NHỚ K CHO MK NHA :)))
\(C=\left(6x-5\right)\left(x+8\right)-\left(3x-1\right)\left(2x+3\right)-9\left(4x-3\right)\)
\(=\left(6x^2+48x-5x-40\right)-\left(6x^2+9x-2x-3\right)-\left(36x-27\right)\)
\(=6x^2+43x-40-6x^2-7x+3-36x+27\)
\(=-10\)
Vậy giá trị biểu thức ko phụ thuộc biến x
Chứng minh rằng các biểu thức sau không phụ thuộc vào biến :
A = 7.(x2 - 5x + 3) - x . (7x - 35) - 14
B = (4x - 5).(x + 2) - (x + 5).(x - 3) - 3x2 - x
C = (6x - 5).(x+8) - (3x - 1).(2x + 3) - 9.(4x - 3)
Giúp mình với!!!mik đang vội!!
A = 7.(x2 - 5x + 3) - x . (7x - 35) - 14
= 7x2 - 35x + 21 - 7x2 + 35x - 14
= 7
Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào biến.
B = (4x - 5).(x + 2) - (x + 5).(x - 3) - 3x2 - x
= 4x2 + 8x - 5x - 10 - x2 + 3x - 5x + 15 - 3x2 - x
= 5
Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào biến.
C = (6x - 5).(x+8) - (3x - 1).(2x + 3) - 9.(4x - 3)
= 6x2 + 48x - 5x - 40 - 6x2 - 9x + 2x + 3 - 36x + 27
= 10
Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào biến.
Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào biến
A=(x-5)(x²+5x+25)-x²+2
B=(2x+3)(4x²-6x-9)-8x(x²+2)+16x+5
A = ( x - 5 )( x2 + 5x + 25 ) - x3 + 2 ( đã sửa )
= x3 - 53 - x3 + 2
= x3 - 125 - x3 + 2
= -123 ( không phụ thuộc vào biến )
=> đpcm
B = ( 2x + 3 )( 4x2 - 6x + 9 ) - 8x( x2 + 2 ) + 16x + 5
= ( 2x )3 + 33 - 8x3 - 16x + 16x + 5
= 8x3 + 27 - 8x3 - 16x + 16x + 5
= 27 + 5 = 32 ( không phụ thuộc vào biến )
=> đpcm
\(A=\left(x-5\right)\left(x^2+5x+25\right)-x^3+2\)
\(=x^3-125-x^3+2\)
\(=-123\left(đpcm\right)\)
\(B=\left(2x+3\right)\left(4x^2-6x+9\right)-8x\left(x^2+2\right)+16x+5\)
\(=8x^3+27-8x^3-16x+16x+5\)
\(=32\left(đpcm\right)\)
Chứng minh rằng các biểu thức sau không âm:
\(A=x^2-4x+9\)
\(B=9-6x+x^2\)
\(C=1-x+x^2\)
a, x2 - 4x + 9 = x2 - 2.2.x + 22 + 5 = (x - 2)2 + 5
có (x-2)2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 suy ra (x-2)2 + 5luôn lớn hơn hoặc bằng 5 do đó biểu thức không âm
b, 9 - 6x + x2 = x2 - 6x + 9 = x2 - 2.3.x + 32 = (x - 3)2
có (x - 3)2 luôn lớn hơn hơn hoặc bằng 0 do đó biểu thức không âm
c, 1 - x + x2 = x2 - x + 1= x2 - \(\dfrac{1}{2}\).2.x + (\(\dfrac{1}{2}\))2 + \(\dfrac{3}{4}\) = (x-\(\dfrac{1}{2}\))2 + \(\dfrac{3}{4}\)
có (x - \(\dfrac{1}{2}\))2 luôn lớn hơn hoặc bằng 0 suy ra (x-\(\dfrac{1}{2}\))2 + \(\dfrac{3}{4}\) luôn lướn hơn hoặc bằng \(\dfrac{3}{4}\) do đó biểu thức không âm
A= x2- 2.x.2+22 +5=(x-2)+5
⇒A > 0. Vậy A không âm.
B= x2-6x+9= x2- 2.x.3+32 = (x-3)2
⇒ B ≥ 0. Vậy B không âm.
C = x2 - x +1= x2 - 2.x.\(\dfrac{1}{2}\) + (\(\dfrac{1}{2}\) )2 + \(\dfrac{3}{4}\)
C = (x+\(\dfrac{1}{2}\) )2 +\(\dfrac{3}{4}\) ⇒ C >0. Vậy C không âm.