Một nguyên tử" y" có tổng số hạt cơ bản là 40 trong hạt nhân của "y" sô hạt mang điên tích ít hơn số hạt không mang điện là 1. Tìm p,n, e
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 40 hạt. Trong hạt nhân của Y, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Y có số proton là:
Y có: p + n + e = 2p + n = 40; Trong hạt nhân Y: n – p = 1
⟹ p = 13, n = 14(giải hệ pt)
⟹ A = p + n = 13 + 14 = 27
Ta có: p + e + n = 40
Mà p = e, nên: 2p + n = 40 (1)
Theo đề, ta có: p - n = 1 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=40\\p-n=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=40\\2p-2n=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n=38\\2p-2n=2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n\approx13\\p=14\end{matrix}\right.\)
=> p = 14 hạt.
tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử y là 32 trong hạt nhân nguyên tử y số hạt không mang điện nhiều hơn hạt mang điên là 1 đơn vị
a tìm số hạt mỗi loại
b vẽ cấu tạp nguyên tử y có nhận xét
Hợp chất M2X có tổng số hạt cơ bản là 164, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Tổng số hạt cơ bản của M nhiều hơn tổng số hạt cơ bản của X là 10 hạt. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện của nguyên tử M là 22 hạt. Tìm M và X.
Theo đề bài ta có hệ PT sau :
\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(2Z_M+N_M\right)+2Z_X+N_X=164\\4Z_M+2Z_X-\left(2N_M+N_X\right)=52\\\left(2Z_M+N_M\right)-\left(2Z_X+N_X\right)=10\\2Z_M-Z_X=22\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_M=19\\N_M=20\\Z_X=16\\N_X=16\end{matrix}\right.\)
=>Vì ZM=19 nên M là Kali , ZX = 16 nên X là S
=> Hợp chất : K2S
Tổng số hạt cơ bản là 40, trong số hạt nhân của y số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1, Y có số p bằng bao nhiêu
Theo đề bài ta có:
Tổng số hạt cơ bản là 40 : 2Z+ N =40 (1)
Trong số hạt nhân của y số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1:
N-Z= 1 (2)
Từ (1), (2) =>Z= 13 ,N= 14
=> Z=P=E= 13
tổng số hạt cơ bản là 40 =>p+n+e=40 hay 2p+n=40
số hạt mang điện ít hơn số hạt k mang điện là 1 =>(p+e)-n=1 hay 2p-n=1
Xong bạn giải hệ ra nhâ
Bài 2: Nguyên tử nguyên tố B có tổng các loại hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
a. Tìm số khối của B.
b. Số đơn vị điện tích hạt nhân và điện tích hạt nhân của nguyên tử B là bao nhiêu ?
a: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=52\\-Z+N=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3Z=51\\N-Z=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
Số khối là 35
b: Số đơn vị điện tích hạt nhân là 17
Điện tích hạt nhân là 17+
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) bằng 46. Trong hạt nhân nguyên tử X, số hạt mang điện dương ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử , giúp em với ạ😅
\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=46\\N-Z=1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=15\\N=16\end{matrix}\right.\\ Z=15\Rightarrow X:Photpho\left(P\right)\)
tổng số hạt trong nguyên tử A là 40. trong hạt nhân số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1
a) tìm sô p,n,e, số khối
b)xác định thành phần nguyên tử A
Đề có sai không vậy bạn ? Mình giải ra số lẻ bạn à, bạn kiểm tra lại đề giúp mình với
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt mang điện dương ít hơn hạt không mang điện 1 hạt. Số hạt mang điện trong nguyên tử X là bao nhiêu
\(Tacó:\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=40\\N-Z=1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=13=P=E\\N=14\end{matrix}\right.\)
Tìm số P,E,N và viết kí hiệu nguyên tử trong các trường hợp sau: a) Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 b) Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. c) Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện = 1,06 lần số hạt mang điện âm d) Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không mang điện=53,125% số hạt mang điện