có 5 con mèo cái hội khi đem ra lại có 10 con 5 con là đực
Có 10 con mèo đẻ 10 quả trứng
Hỏi khi trứng nở ra hết,có mấy con đực,có mấy con cái?
Có 10 con mèo cái vầ 2 con mèo đực hỏi có bao nhiêu con mèo tất cả?
số con mèo là:
10+2=12 (con)
Đáp số :12 con
mik nhanh nhất tick cho mik nha!!!!!!!!!!!!
số con mèo là:
10+2=12 (con)
Đáp số :12 con
nhớ tick mình nhé các bạn!!!!
Xét 1 loài có 5 cặp gen nằm trên 5 cặp NST tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 2 cặp gen đồng hợp 3 cặp gen dị hợp, còn con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa con đực và con cái là:
A. 3200
B. 320
C. 160
D. 80
Xét một loài có 5 cặp NST tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 2 cặp gen đồng hợp, 3 cặp gen dị hợp, còn con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa con đực và con cái là:
A. 80
B. 160
C. 320
D. 3200
Ở mèo gen quy định màu lông nằm trên NST X .Gen D lông đen ,gen d lông hung, Dd lông tam thể. Quần thể cân bằng có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực. Theo lý thuyết phát nào sau đây đúng:
I. cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XDXd : 0,04XdXd
II. Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con.
III. Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen.
IV. Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Chọn A
Quần thể cân bằng di truyền đực lông hung XdY = 0,2 → Xd = 0,2 → XD = 0,8 → XDY = 0,8
Cấu trúc quần thể ở ♀ XDXD = 0,8 ^2 = 0,64 ; XDXd = 0,8 × 0,2 × 2 = 0,32 ; XdXd = 0,2^2 = 0,04
(1) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XD Xd : 0,04Xd Xd → 1 đúng
(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con → đúng. Mèo tam thể chỉ có ở con cái => Tỉ lệ mèo tam thể là: 200 x 1/2 x 0,32 = 320 con.
(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen → sai, mèo ♂ đen = 0,8, ♀ đen = 0,64 (gấp 1.25 lần)
(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung→ sai, ♂ hung = 0,2 ; ♀ hung = 0,04
Ở mèo gen quy định màu lông nằm trên NST X. Gen D lông đen, gen d lông hung, Dd lông tam thể. Quần thể cân bằng có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực. Theo lý thuyết phát nào sau đây đúng:
I. Cấu trúc di truyền quần thể là:
Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY;
Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XDXd : 0,04XdXd
II. Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con.
III. Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen.
IV. Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án A
Quần thể cân bằng di truyền đực lông hung XdY = 0,2 → Xd = 0,2 → XD = 0,8 → XDY = 0,8
Cấu trúc quần thể ở ♀ XDXD = 0 , 8 2 = 0,64 ; XDXd = 0,8 × 0,2 × 2 = 0,32 ; XdXd = 0,2^2 = 0,04
(1) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XD Xd : 0,04Xd Xd → 1 đúng
(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con → đúng. Mèo tam thể chỉ có ở con cái => Tỉ lệ mèo tam thể là: 200 x 1/2 x 0,32 = 320 con.
(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen
→ sai, mèo ♂ đen = 0,8, ♀ đen = 0,64 (gấp 1.25 lần)
(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung → sai, ♂ hung = 0,2 ; ♀ hung = 0,04
Cho con đực (XY) thân đen lai với con cái (XX) lông xám thì đời con có tỉ lệ: 1 con cái thân đen :1 con đực thân xám. Ngược lại khi cho con cái thân đen lai với con đực thân xám thì đời con có 100% đều thân đen Biết cặp bố mẹ đem lai thu ần chủng và tính trạng do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của X và Y
B. Tính trạng di truyền liên kết với giới tính.
C. Đây là phép lai thuận nghịch
D. Tính trạng thân đen trội so với thân xám
Lời giải
P: đực (XY) thân đen x cái (XX) lông xám
F1: 1 con cái thân đen : 1 con đực thân xám
Lai ngược lại → F1:100% đen
=> Phép lai trên là phép lai thuận nghịch đổi vai trò của bố mẹ trong phép lai
=> Đen trội hoàn toàn so với xám
Lai thuận nghịch cho kết quả phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau ở hai giới
ðGen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X và nằm vùng không tương đồng của X và Y
ðĐáp án A
Ở mèo gen quy định màu lông nằm trên NST X .Gen D lông đen ,gen d lông hung, Dd lông tam thể .Quần thể cân bằng có mèo đực lông hung chiếm 20% tổng số mèo đực.Theo lý thuyết phát nào sau đây đúng:
(1) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8X D Y : 0 , 2 X d Y ; Giới cái : 0 , 64 X D X D : 0 , 32 X D X d : 0 , 04 X d X d
(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con.
(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen. (4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Quần thể cân bằng di truyền đực lông hung XdY = 0,2 → Xd = 0,2 → XD = 0,8 → XDY = 0,8
Cấu trúc quần thể ở ♀ XDXD = 0,8 ^2 = 0,64 ; XDXd = 0,8 × 0,2 × 2 = 0,32 ; XdXd = 0,2^2 = 0,04
(1) cấu trúc di truyền quần thể là: Giới đực: 0,8XDY : 0,2XdY; Giới cái: 0,64XDXD : 0,32XD Xd : 0,04Xd Xd → 1 đúng
(2) Quần thể có 2000 con thì có số mèo tam thể khoảng 320 con → đúng. Mèo tam thể chỉ có ở con cái => Tỉ lệ mèo tam thể là: 200 x 1/2 x 0,32 = 320 con.
(3) Số lượng mèo đực lông đen gấp 5 lần mèo cái lông đen → sai, mèo ♂ đen = 0,8, ♀ đen = 0,64 (gấp 1.25 lần)
(4) Số lượng mèo đực lông hung bằng số lượng mèo cái lông hung→ sai, ♂ hung = 0,2 ; ♀ hung = 0,04
Mèo bình thường có tai không cong. Tuy nhiên, ở một quần thể kích thước lớn, người ta tìm thấy một con mèo đực duy nhất có tính trạng tai cong rất đẹp. Con đực này được lai với 20 con cái từ cùng quần thể. Sự phân li kiểu hình ở đời con của mỗi phép lai này đều là 1 con đực tai cong : 1 con đực tai bình thường : 1 con cái tai cong : 1 con cái tai bình thường. Biết tính trạng do một kiểu gen quy định và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
(1) Nhiều khả năng tính trạng tai cong là tính trạng trội và con đực tai cong là dị hợp tử.
(2) Sự xuất hiện con mèo tai cong đầu tiên trong quần thể có thể do di cư từ quần thể khác đến.
(3) Nhiều khả năng các con mèo cái trong quần thể đều có kiểu gen dị hợp.
(4) Cho các cá thể tai cong ở đời con giao phối với nhau và quan sát kiểu hình ở đời con, ta có thể xác định chính xác tính trạng tai cong là trội hay lặn
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là 1, 2 và 4
(1) đúng. Vì nếu là đột biến lặn thì thể đột biến có kiểu gen aa, khi lai với cá thể không đột biến (A-) sẽ cho đời con với tỉ lệ kiểu hình 100% bình thường hoặc 1 bình thường : 1 đột biến.
(2) đúng. Vì tai cong có thể do di cư từ quần thể khác tới.
(3) sai. Vì ở một quần thể bất kì khi các cá thể có kiểu hình kiểu hoang dại thường mang kiểu gen đồng hợp.
(4) đúng. Vì khi cho lai thì đến đời F2 sẽ có sự phân li kiểu hình và kết quả sẽ chính xác hơn.