Hòa tan 8g CuO bằng dd H2SO4 24.5% vừa đủ được dd A. Làm lạnh dd A đến nhiệt độ thích hợp thấy có 5g muối ngậm nước tách ra còn lại có nồng độ 29.77%.Tìm CTHH của muối ngậm nước
Hòa tan 10,8 g Mg vào dd H2SO4 20 % vừa đủ , sau khi phản ứng kết thúc thu được dd X . Làm lạnh dd X xuống 20 độ C thu được 14,76 g muối sunfat kết tinh ngậm nước tách ra và còn lại dd muối bão hòa có nồng độ 21,703 % . Xác định CT muối sunfat ngậm nước .
\(n_{Mg}=\dfrac{10,8}{24}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,45-->0,45------>0,45--->0,45
=> \(m_{H_2SO_4}=0,45.98=44,1\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{44,1.100}{20}=220,5\left(g\right)\)
mdd (20oC) = 10,8 + 220,5 - 0,45.2 - 14,76 = 215,64 (g)
\(m_{MgSO_4\left(dd.ở.20^oC\right)}=\dfrac{215,64.21,703}{100}=46,8\left(g\right)\)
=> nMgSO4 (tách ra) = \(0,45-\dfrac{46,8}{120}=0,06\left(mol\right)\)
=> nH2O (tách ra) = \(\dfrac{14,76-0,06.120}{18}=0,42\left(mol\right)\)
Xét nMgSO4 (tách ra) : nH2O (tách ra) = 0,06 : 0,42 = 1 : 7
=> CTHH: MgSO4.7H2O
đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại R(R có hóa trị II không đổi ) thu được chất rắn A và khí B. hòa tan A bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 14,5% thu được dd muối có nồng độ 33.33% . khi làm lạnh dd muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng là 15,625 g. phần dd bảo hòa có nồng độ là 22,54% . xác định R và công thức của muối ngậm nước nói trên
hòa tan 7,2g FeO bằng dd H2SO4 24,5% vừa đủ được dung dịch A làm lạnh dd A được m gam muối FeSO4.7H2O tách ra và còn lại dd có nồng độ 13,6% tính m
\(n_{FeO}=\dfrac{7,2}{72}=0,1mol\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{H_2SO_4}=0,1\cdot98=9,8g\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{9,8}{24,5\%}\cdot100\%=40g\)
\(m_{FeSO_4}=0,1\cdot152=15,2g\)
\(m_{ddsau}=7,2+40=47,2g\)
\(n_{FeSO_4.7H_2O}=a\left(mol\right)\Rightarrow m=278a\left(g\right)\)
\(m_{FeSO_4còn}=15,2-152a\left(g\right)\)
Dung dịch sau khi làm lạnh có khối lượng:
\(m_{ddsaull}=47,2-278a\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{15,2-152a}{47,2-278a}\cdot100\%=13,6\%\Rightarrow a=0,08mol\)
\(\Rightarrow m=278a=278\cdot0,08=22,24g\)
Để hoà tan hoàn toàn một hidroxit của kim loại M là M(OH)n cần một lượng H2SO4 đúng bằng khối lượng của hidroxit
A) Tìm hidroxit của kim loại M
B) Hoà tán 24,5 gam hiđroxit M(OH)n trên bằng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy tách ra 24,5 gam kết tủa B là một muối ngậm nước, dd còn lại có nồng độ muối là 24,32%. Tìm CTHH của B
Hòa tan 10,8 g Mg vào dd H2SO4 20 % vừa đủ , sau khi phản ứng kết thúc thu được dd X . Làm lạnh dd X xuống 20 độ C thu được 14,76 g muối sunfat kết tinh ngậm nước tách ra và còn lại dd muối bão hòa có nồng độ 21,703 % . Xác định CT muối sunfat ngậm nước .
Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 10% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A tách được 27,8 gam muối sunfat kết tinh ngậm nước và còn lại dung dịch muối sunfat bão hoà có nồng độ 10,765%. Tìm công thức muối sunfat ngậm nước. Huhu giúp mình với, mình đã tham khảo nhiều nguồn trên mạng nhưng vẫn không biết cách giải🥺
để hòa tan hoàn toàn 4.48g 1 oxit kl hóa trị II phải dùng 100ml dd H2SO4 0.8M . Đun nhẹ dd được thấy xuất hiện tối đa 1 lượng tinh thể muối ngậm nặng 13.7g .
a, CTHH oxit đã dùng
b, CTHH muối ngậm nước
a)Gọi CTHH của oxit là $RO$
$ RO + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{RO} = n_{H_2SO_4} = 0,1.0,8 = 0,08(mol)$
$\Rightarrow M_{RO} = R + 16 = \dfrac{4,48}{0,08} = 56$
$\Rightarrow R = 40(Canxi)$
b) Gọi CTHH muối ngậm nước là $CaSO_4.nH_2O$
$n_{CaSO_4.nH_2O} = n_{CaSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,08(mol)$
$\Rightarrow M_{CaSO_4.nH_2O} = 152 + 18n = \dfrac{13,7}{0,08} = 171,25$
$\Rightarrow$ Sai đề
Bài 1 Hòa tan 3,2 gam oxit M2Om trong một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được dd muối Sunfat 12,9%. Cô cạn dd muối rồi l làm lạnh dd thấy thoát ra 7,868 gam tinh muối sunfat với hiệu suất muối kết tinh là 70%. Hãy xác định công thức của tinh thể ngậm nước
Cho 4,48g oxit kl hóa trị 2tacs dụng vừa đủ với 100ml dd H2SO4 0,8M rồi cô cạn dd thu được sau pư được 13,76g tinh thể muối ngậm nước . xđ cthh của tinh thể muối ngậm nước
Gọi KL cần tìm là R
\(PTHH:RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
________MR____98____MR+96_____ 2
_______4,48___7,84____________
\(n_{H2SO4}=0,8.0,1=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,08.98=7,84\left(g\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\frac{4,48}{M_R+16}=\frac{7,84}{98}\)
\(\Rightarrow M_R=4a\left(Ca\right)\)
Kim loại R là Canxi
Nên CTPT của muối ngậm nc:
\(n_{CaSO4}=n_{CaSO4}.xH_2O=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{FeSO4}.xH_2O=\frac{13,76}{0,08}=172\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow136+18x=172\)
\(\Rightarrow x=2\)
Vậy CTHH cần tìm là CaSO4.2H2O