tính tỉ khối của một hỗn hợp đồng thể tích của nitơ va oxi so với heli biết khối lượng mol của heli là 4
Hỗn hợp X gồm oxi và clo có tỉ khối so với heli là 14. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X tỷ lệ % theo thể tích của O2 trong hỗn hợp X là?
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cl_2}=a\left(mol\right)\\n_{O_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{71a+32b}{a+b}=14.4=56\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{8}{5}\\ \Rightarrow\%V_{O_2}=\%n_{O_2}=\dfrac{5}{5+8}.100\%=38,46\%\)
mình mấy bài hóa lớp 8 này nha
bài 1:tìm khối lượng mol của các chất khí biết :
a) tỉ khối đối với Hidro lần lượt là : 8; 8,5 ; 16 ; 22
b ) tỉ khối đối với không khí lần lượt là : 0,138 ; 1,172 ; 2,448 ; 0,965
Hãy cho biết M tìm được ở trên phù hợp với tên chất nào cho sao : Cacboni , CH4,Amoniac , oxi , heli , hidrosunfua, clo,nitow
bái 2 : xác định Công thức hóa học của 1 đơn chất ở thể khí có tỉ khối đối với không khí là 0,009
bài 3 hỗn hợp A gồm Hidro và oxi có tỉ khối so với không khí là 0,3276
a tính khối lượng mol rung bình của mỗi hỗn hợp
b tính tỉ lệ % theo số mol mỗi khí trong hỗ hợp
Bài 4 Biết A là hỗn hợp của nitơ và oxi .Tìm tỉ khối của hỗ hợp A với Hidro trong 2 trường hợp sau
a đồng thể tích , cùng điều kiện
b đồng khối lượng
Bài 5 cho 15 l hỗn hợp khí CO2 và CO điều kiện tiêu chẩn có khooisluowngj laf27,18 g. có bao nhiêu lít mỗi khí trong hỗ hợp . tính tỉ khối hơi của mỗi hỗn hợp
Bài 6 cho hỗ hợp gồm NO và N2O CÓ TỈ KHỐI SO VỚ H2 là 16,5 . tính thành phần % theo khối lượng thành phần mỗi trong hỗ hợp
Bài 7 hỗn hợp gồm Nitơ , hidro và amoniac có tỉ khối so với h2
Là 6,8 . tìm % theo thể tích và % theo khối lượng của hỗn hợp biết mol của hidro gấp 3 lần số mol của nitơ
1, a, + 8.2=16 => CH4
+ 8,5 . 2 = 17 => NH3
+ 16 . 2 =32 => O2
+ 22 . 2 = 44 => CO2
b, + 0,138 . 29 \(\approx4\) => He
+ 1,172 . 29 \(\approx34\) => H2S
+ 2,448 . 29 \(\approx71\Rightarrow Cl_2\)
+ 0,965 . 29 \(\approx28\) => N
Tỉ khối của một hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi với heli là 10. Nếu cho từ từ hỗn hợp khí trên qua Ag dư thu được 0,5 mol khí Y. Tính thể tích của X (đktc)
Gọi số mol O3, O2 là a, b (mol)
Có: \(M_X=\dfrac{48a+32b}{a+b}=4.10=40\left(g/mol\right)\)
=> a = b (1)
PTHH: 2Ag + O3 --> Ag2O + O2
a------------->a
=> a + b = 0,5 (2)
(1)(2) => a = b = 0,25 (mol)
=> VX = (0,25 + 0,25).22,4 = 11,2 (l)
Để đốt cháy 4,7 gam hỗn hợp khí M gồm Hidro và Nitơ thì cần dùng 2,8 lít khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn biết rằng khí nitơ không tham gia phản ứng cháy
a Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp M
b tính tỉ khối của hỗn hợp khí M đối với khí heli
a) nO2=\(\dfrac{2,8}{22,4}\)=0,125 mol
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,25<-0,125
=> mH2 = 0,25.2 = 0,5 (g)
=> mN2 = 4,7 - 0,5 = 4,2 (g)
nN2=\(\dfrac{4,2}{28}=0,15mol\)
=> ¯M=\(\dfrac{4,7}{0,15+0,25}\)=11,75 g\mol
dhh/He=\(\dfrac{11,75}{4}=\text{2 , 9375}\)
Để đốt cháy 4,7 g hỗn hợp khí m gồm Hidro và Nitơ thì cần dùng 2,8 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn biết rằng khí nitơ không tham gia phản ứng cháy
a Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp m
b tính tỉ khối của hỗn hợp khí m đối với khí heli
a) \(n_{O_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
____0,25<-0,125
=> mH2 = 0,25.2 = 0,5 (g)
=> mN2 = 4,7 - 0,5 = 4,2 (g)
b)
\(n_{N_2}=\dfrac{4,2}{28}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\overline{M}=\dfrac{4,7}{0,15+0,25}=11,75\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{hh/He}=\dfrac{11,75}{4}=2,9375\)
a)Hãy xác định công thức của hợp chất khí B, biết rằng:B là oxit của cacbon chứa 57,14% khối lượng oxi. Tỉ khối của B so với heli bằng 7.
b)Phải trộn bao nhiêu lít khí B với bao nhiêu lít oxi để được hỗn hợp có tỉ khối so với hiđro bằng 14,8.
c) Châm lửa đốt hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp trên ( B, O2). Tính thể tích và khối lượng của các chất trong phần sản phẩm thu được.
vẫn như đề trước, câu b nếu đề hỏi tỉ lệ hoặc cho số lít hh thì có lẽ sẽ ổn hơn.
tìm phân tử khối của 2 khí X và Y biết tỉ khối hơi của hỗn hợp đồng thể tích của X và Y đối với Heli là 7,5
tìm phân tử khối của 2 khí X và Y biết tỉ khối hơi của hỗn hợp đồng thể tích của X và Y đối với Heli là 7,5
Tìm phân tử khối của 2 khí A, B biết :
a)Tỉ khối hơi của 1 hỗn hợp đồng thể tích cua A , B đối với khí Heli là 7,5 lần.
b)Tỉ khối hơi của 1 hỗn hợp đồng khối lượng của A , B đối với khí Oxi là 11/15(có nghĩa là 11 phần 15)
a/ Đồng thể tích cũng có nghĩa là đồng số mol. Gọi số mol của A,B là x thì ta có
\(\frac{2xA+2xB}{x+x}=7,5.8=60\)
\(\Leftrightarrow A+B=60\)
Giả sử A < B thì
\(2A< A+B=60\)
\(\Leftrightarrow A< 30\)
Ta lập bảng:
H | He | N | O | F | Ne | |
A | 1 | 4 | 14 | 16 | 19 | 20 |
B | 59 | 56 | 46 | 44 | 41 | 40 |
Từ đây ta thấy được chí cóA = 20, B = 40 là thõa
Vậy hai khí đó là Ne và Ar
b/ Tự làm giải nghiệm nguyên mệt