Nêu ý nghĩa vật lí của khái niệm cường độ dòng điện,điện trở ; kí hiệu ,đơn vị của các đại lượng vật lí này.
Nêu định nghĩa cường độ dòng điện, đơn vị cường độ dòng điện, khái niệm dòng điện không đổi.
+ Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
+ Đơn vị cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe (A).
1A = 1 C 1 s .
+ Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ dòng điện không thay đổi theo thời gian.
Với dòng điện không đổi ta có: I = q t .
Trên một ấm điện có ghi 220V-825W a, nêu ý nghĩa số ghi 220V-825W b, tính cường độ dòng điện và điện trở của ấm khí hoạt động bình thường
a)Ý nghĩa các con số ghi trên ấm điện:
220V: hiệu điện thế định mức của ấm.
825W: là công suất định mức của ấm.
Tức là khi đặt vào hai đầu ấm một hiệu điện thế là 220V thì ấm hoạt động bình thường và công suất mà ấm tiêu thụ là 825W.
b)Cường độ dòng điện khi ấm hoạt động bình thường:
\(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{825}{220}=3,75A\)
Điện trở ấm: \(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{825}\approx58,67\Omega\)
1. Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Công thức tính điện trở, đơn vị điện trở và ý nghĩa của điện trở.
3. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức của định luật.
4. Nêu các tính chất và viết công thức ứng với các tính chất của đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
5..Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn?
Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó.
6. Biến trở là gì? Biến trở dùng để làm gì?
Trên biến trở con chạy có ghi 20 - 2A, con số đó cho biết gì ?
7. Số oát ghi trên dụng cụ điện có nghĩa gì ? Công suất điện là gì ? Viết các công thức tính công suất điện, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
8. Điện năng – công của dòng điện là gì ? Viết các công thức tính công của dòng điện, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.Trên thực tế, lượng điện năng được sử dụng (công của dòng điện) được đo bằng dụng cụ gì ?
Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết điều gì ?
9. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Lenxơ. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức của định luật.
Mấy câu lí thuyết bạn nên ôn kĩ trong sgk.
Trên một dụng cụ điện có ghi 220V , 825W. a, hãy nêu ý nghĩa của hai giá trị trên b, Tính cường độ dòng điện và điện trở của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường
Tóm tắt:
\(U_{đm}=220V\\ P_{đm}=825W\\ a,.... b,I=?R=?\)
Giải:
Dụng cụ điện hoạt động bình thường khi \(U_{đm}=U_{sd}=220V\\ P_{đm}=P_{sd}=825W\)
a,Cho ta biết hiệu điện thế định mức của dụng cụ điện 220V
và công suất định mức của dụng cụ điện 825W
b,\(I=\dfrac{U_{đm}}{P_{đm}}=\dfrac{220}{825}\approx0,3\left(A\right)\)
\(R=\dfrac{U^2_{đm}}{Pddm}\approx58,7\left(\Omega\right)\)
Trên dụng cụ điện có ghi 220V , 825V. a, hãy nêu ý nghĩa của hai giá trị trên b, Tính cường độ dòng điện và điện trở của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường. _ giải chi tiết_
Trên một cầu chì có ghi 1A. Con số này có ý nghĩa gì ?
A. Có ý nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.
B. Có ý nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì luôn lớn hơn 1A.
C. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì luôn bằng 1A.
D. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì luôn nhỏ hơn 1A.
Đáp án: A
Trên một cầu chì có ghi 1A. Con số này có ý nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.
Bài 1. Cho mạch điện (hình vẽ)
Đ1, Đ2 có số ghi 6V-1,5W. UBD =12V(không đổi);
Biến trở Rx có điện trở toàn phần 24.
a) Nêu ý nghĩa của số ghi trên mỗi đèn ?
b) Tính điện trở mỗi đèn khi chúng sáng bình thường ?
c) Tính cường độ dòng điện định mức qua mỗi đèn?
d) Khi Đ1, Đ2 sáng bình thường, xác định điện trở của biến trở khi đó?
e) Di chuyển con chạy C về phía N, độ sáng các đèn thay đổi như thế nào?
g) Nếu Đ2 đứt dây tóc độ sáng Đ1 thay đổi như thế nào? Tìm các phương pháp để làm
cho Đ1 sáng bình thường?
nêu ý nghĩa vật lí của khái niệm cường độ dòng điện, điện trở
Cường độ dòng điện là đại lượng vật lí, đặc trưng cho độ mạnh hay yếu của dòng điện , phụ thuộc vào số lượng các electron chuyển động qua tiết diện dây dẫn trong một đơn vị thời gian.
Kí hiệu: I Đơn vị: ampe (A), miniampe (A)Điện trở là đại lượng vật lí đặc trưng cho sự cản trở dòng điện lớn hay nhỏ của dây dẫn.
Kí hiệu: R Đơn vị: ôm (Ω )Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa gì dưới đây
A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A
B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A
C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A
D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A
Chọn C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A.