cho 34.8 gam Fe3O4 tác dụng với 455.2 gam dd HCL 20% dư thu đc được dd A. tính C% các chất tan có trong dd A
cho 4,48 g Fe tác dụng đủ với 800 gam dd HCL a% , thu được dd X . tính a và C% của chất tan trong X
\(n_{Fe}=\dfrac{4.48}{56}=0.08\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.08....0.16.........0.08.....0.08\)
\(m_{HCl}=0.16\cdot36.5=5.84\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{5.84}{800}\cdot100\%=0.73\%\)
\(m_{FeCl_2}=0.08\cdot127=10.16\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=4.48+800-0.08\cdot2=804.32\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{10.16}{804.32}\cdot100\%=1.26\%\)
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 36,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và CuO trong dd HCl dư thu được dd A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Dẫn khí H2S dư vào dd A thu được 12,8 gam kết tủa. Nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng, dư thì tạo ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất và đo ở đktc). Các p/ư xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình hóa học của các p/ư xảy ra và xác định chất khử, chất oxi hóa trong các p/ư đó. Tính giá trị của V
cho 10 gam dd HCl tác dụng với dd AgNO3 dư thì thu đc 14,35 gam chất kết tủa C% cảu dd HCl phản úng là
\(HCl + AgNO_3 \to AgCl + HNO_3\\ n_{HCl} = n_{AgCl} = \dfrac{14,35}{143,5} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl} = \dfrac{0,1.36,5}{10}.100\% = 36,5\%\)
cho 23,2g fe3o4 tác dụng với 245g dd H2So4 20%.
Tính C% các chất có trong dd thu đc.
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=245.20\%=49\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{4}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{FeSO_4}=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_3O_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=4n_{Fe_3O_4}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 23,2 + 245 = 268,2 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,1.152}{268,2}.100\%\approx5,67\%\\C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.400}{268,2}.100\%\approx14,81\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.98}{268,2}.100\%\approx3,65\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 5,4g Nhôm tác dụng vs 245g dd H2SO4 20% a) Chất nào dư? Bao nhiêu gam? b) Tính thể tích khí H2 thu đc ở đktc c) Tính C% của muối trong dd thu được
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{245.20\%}{98}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2..........0,5
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,5}{3}\)
=> H2SO4 dư
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
=> V H2 = 0,3.22,4= 6,72(l)
\(m_{ddsaupu}=5,4+245-0,3.2=249,8\left(g\right)\)
=> \(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{249,8}.100=13,69\%\)
a) mH2SO4=20%.245=49(g) ->nH2SO4=49/98=0,5(mol)
nAl=5,4/27=0,2(mol)
PTHH: 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3 H2
Ta có: 0,2/2 < 0,5/3
=> H2SO4 dư, Al hết, tính theo nAl
=> nH2SO4(p.ứ)=nH2=3/2. nAl=3/2. 0,2= 0,3(mol)
=> nH2SO4(dư)=0,5 - 0,3=0,2(mol)
=>mH2SO4(dư)=0,2.98=19,6(g)
b) V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
c) nAl2(SO4)3= 1/2. nAl=1/2. 0,2=0,1(mol)
=>mAl2(SO4)3=342.0,1=34,2(g)
mddAl2(SO4)3=mAl+ mddH2SO4-mH2=5,4+245 - 0,3.2= 249,8(g)
=>C%ddAl2(SO4)3= (34,2/249,8).100=13,691%
Cho 9,6 gam Mg tác dụng hết cơi 200ml dd Hcl vừa đủ.Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa này nung nóng đến khối lượng không đổi đc chất rắn A. a. Viết pthh b. Tính nồng độ mol của dd Hcl đã dùng? c. Tính khối lượng chất rắn A thu đc?
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
c, Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,4.40=16\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl 2M, thu đc dd muối A và 1,456lits H2 ở đktc. Mặt khác cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dd NaOH dư, thu đc 1,12 g chất rắn không tan.
a) tính khối lượng và% khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp nói trên
b) tính khối lượng muối thu đc trong ddA
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(1\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2\right)\\ 2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
Cho hỗn hợp tác dụng với NaOH, chất rắn không tan là Fe
=> mFe= 1,12 (g) \(\Rightarrow n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(1\right)}=\Sigma n_{H_2}-n_{H_2\left(2\right)}=0,065-0,02=0,045\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2\left(1\right)}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,03.27=0,81\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=41,97\%,\%m_{Fe}=58,03\%\)
b) \(m_{FeCl_2}=0,02.127=2,54\left(g\right)\\ m_{AlCl_3}=0,03.133,5=4,005\left(g\right)\)
Cho 11 g hỗn hợp Al,Fe tác dụng với dd HCl vừa đủ thu đc 8,96 lít khí
a)tính % theo khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b)thể tích dd HCl 8M phản ứng
c)Dd muối tác dụng 250gam dd AgNO3 a% thu b gam chất kết tủa .giá trị a,b=?
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+3H_2\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=11\\1,5a+b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ a,n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,8}{8}=0,1\left(l\right)\\ b,FeCl_2+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\\ AlCl_3+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\\ n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=3.n_{AlCl_3}+2.n_{FeCl_2}=3.a+2.b=3.0,2+2.0,1=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=\dfrac{170.0,8}{250}.100=54,4\%\\ b=m_{\downarrow}=m_{AgCl}=0,8.143,5=114,8\left(g\right)\)
Cho 4,8 gam magie oxit tác dụng với 300 gam dung dịch HCl 7,3% ..Tính C% của của chất tan có trong dd thu được ?
nMgO=4,8/40=0,12(mol)
nHCl= (7,3%.300)/36,5= 0,6(mol)
PTHH: MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
Ta có: 0,6/2 > 0,12/1
-> MgO hết, HCl dư , tisnhh theo nMgO
=> Chất tan trong dd thu được có: MgCl2 và HCl(dư)
nMgCl2=nMgO=0,12(mol)
=> mMgCl2= 95.0,12=11,4(g)
nHCl(dư)= 0,6 -0,12.2=0,36(mol)
=>mHCl(dư)=0,36.36,5=13,14(g)
mddsau= mMgO + mddHCl= 4,8+300= 304,8(g)
=>C%ddMgCl2= (11,4/304,8).100=3,74%
C%ddHCl(dư)= (13,14/304,8).100=4,311%