Quan sát hình 15.6a, 15.6b (trang 81) và cho biết, cặp NST tương đồng là gì ? Bộ NST lữing bội được hình thành như thế nào ? Hai NST trong mỗi cặp NST tương đồng có đặc điểm gì ?
Vẽ hình và chú thích NST đơn, NST kép, cặp NST tương đồng ( 2 chiếc ‡), bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội của 1loài có 2n=4.
Đặc điểm nào sau đây không có ở NST thường mà có ở NST giới tính
A. Có các cặp NST trong tế bào lưỡng bội
B. Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể
C. Tồn tại thành cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng XY
D. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng trên là
A. 1/128
B. 9/128
C. 3/32
D. 9/64
Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng trên là
A. 1/128
B. 9/128
C. 3/32
D. 9/64
Quan sát hình 15.4 (trang 80)và cho biết, sự khác nhau giữa NST đơn và NST kép là gì ?
Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBBDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng
A. 1/128
B. 9/128
C. 3/32
D. 9/64
Chọn C.
Tỷ lệ kiểu hình trội về 5 tính trạng là: 1 2 × 1 × 3 4 × 1 2 × 1 2 = 3 32
Quan sát tiêu bản tế bào cảu một loài trên kính hiển vi thấy trong một tế bào đang phân chia bình thường có 22 NST kép . Cặp NST giới tính kí hiệu XX và XY .
a) Xác định bộ NSt lưỡng bội (2n) của loài . viết kí hiệu bộ nst trong tế bào 2n của loài đó . số nhóm gen liên kết là bao nhiêu ?
b) tế bào trên đang thực hiện qtrinh nguyên phân hay giảm phân ? giải thích ?
a. Xác định bộ NST 2n của loài, kí hiệu:
- Nhận thấy tế bào có 22 NST kép nên bộ lưỡng bội là: 2n = 44.
- Kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n của loài: 42A + XX hoặc 42A + XY.
- Số nhóm gen liên kết: 22
b. Xác định quá trình phân bào, kì phân bào:
- Vì bộ NST trong tế bào là bộ đơn bội ở trạng thái kép (n = 22 NST kép) nên tế bào đang thực hiện quá trình giảm phân.
- Tế bào trên đang ở kì cuối của giảm phân I hoặc kì đầu hay kì giữa của giảm phân II.
- Hãy quan sát hình 16.1 và trả lời các câu hỏi :
+ Chu kì tế bào là gì ? Chu kì té bào gồm các pha (giai đoạn) nào ?
+ So sánh số lượng bộ NST của tế bào trước và sau pha M. Ở pha S của kì trung gian, nhờ quá trình nào mà NST đơn trở thành NST kép ?
Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con.
- Chu kỳ tế bào gồm:
+ Kỳ trung gian.
+ Nguyên phân gồm : Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
+ Bộ NST của loài trước pha M trước quá trình phân chia: bộ NST của loài ở kì trung gian
+ Từ pha S của kì trung gian NST tiến hành nhân đôi tạo thành NST kép và tồn tại đến kì đầu, kì giữa và kì sau của pha M (pha phân chia)
+ Nhờ quá trình nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST mà ở pha S NST từ trạng thái đơn thành trạng thái kép
ở người có 46 NST tồn tại thành ......... cặp, trong đó có 22 cặp NST ...................... (kí hiệu 44A) và 1 cặp .....................................ở nữ kí hiệu là ...................... nam là XY.
ở người có 46 NST tồn tại thành 23. cặp, trong đó có 22 cặp NST thường (kí hiệu 44A) và 1 cặp NST giới tính ở nữ kí hiệu là XX, nam là XY.