Hãy quan sát hình 15.5 và cho biết, ở tế bào sinh dưỡng (xôma) và tế bào sinh dục ( giao tử), bộ NST khác nhau như thế nào ( về số lượng và thành phần NST) ?
ở một loài động vật có 2n = 24 . Quan sát hai nhóm tb của loài bước vào quá trình giảm phân
Nhóm tế bào 1 mang 1200 NST kếp đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Nhóm Tb 2 mang 3840 NST đơn đang phân li đồng đều về hai cực chủa tế bào
a) các nhóm tế bào trên đang ở kì nào của quá trình giảm phân ? Vì sao ? Số tế bào của mỗi nhóm ?
b ) Khi kết thúc quá trình giảm phân có bao nhiêu giao tử đc hình thành nếu cơ thể trên là đực ?
c ) Nếu các giảo tử trên thụ trinh vs H = 40 % có bao nhiê hợp tử đc hình thành nếu trứng tham gia thụ tinh vs H = 20% thì cần bao trứng tham gia thụ tinh ?
a, -Xét nhóm TB 1: Vì thấy các NST kép đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo => nhóm tế bào đang ở kì giữa II của giảm phân
số TB của nhóm : 1200/12=100 tế bào
- Xét nhóm TB 2: Vì thấy có các NST đơn phân li về 2 cực của tế bào => nhóm tế bào này đang ở kì sau II của giảm phân
số TB của nhóm: 3840/24=160 tế bào
b, khi nhóm TB 1 kết thúc giảm phân tạo ra số giao tử là: 100*4=400
khi nhóm TB 2 kết thúc giảm phân tạo ra số giao tử là: 160*4=640
c,- Xét nhóm TB 1: số hợp tử được hình thành là: 40*400/100=160 hợp tử
số trứng tham gia thụ tinh nếu H là 20%: 160/20*100=800 ( trứng)
- Xét nhóm TB 2: số hợp tử dc hình thành là: 40*640/100=256 hợp tử
số trứng tham gia thụ tinh nếu H là 20%: 256/20*100=1280 ( trứng)
a, - nhóm tế bào 1: vì các NST đang xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào nên các tế bào đang ở kì giữa của giảm phân II
số tế bào của nhóm lúc này là:1200:(24:2)=100
- nhóm tế bào 2:vì các NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào nên các tế bào đang ở kì sau của giảm phân II
số tế bào của nhóm lúc này :3840:24= 160
b,khi kết thúc nhóm giảm phân , số tinh trùng tạo ra từ :
- nhóm tế bào 1: 100.2=200( tinh trùng)
- nhóm tế bào 2: 160.2=320( tinh trùng)
c,số hợp tử đc tạo ra = số trứng đc thụ tinh= số tinh trùng đc thụ tinh=(320+200).40%=208
vậy số trứng tham gia thụ tinh:208:20%=1040 (trứng)
- Hãy quan sát hình 16.1 và trả lời các câu hỏi :
+ Chu kì tế bào là gì ? Chu kì té bào gồm các pha (giai đoạn) nào ?
+ So sánh số lượng bộ NST của tế bào trước và sau pha M. Ở pha S của kì trung gian, nhờ quá trình nào mà NST đơn trở thành NST kép ?
Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con.
- Chu kỳ tế bào gồm:
+ Kỳ trung gian.
+ Nguyên phân gồm : Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
+ Bộ NST của loài trước pha M trước quá trình phân chia: bộ NST của loài ở kì trung gian
+ Từ pha S của kì trung gian NST tiến hành nhân đôi tạo thành NST kép và tồn tại đến kì đầu, kì giữa và kì sau của pha M (pha phân chia)
+ Nhờ quá trình nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST mà ở pha S NST từ trạng thái đơn thành trạng thái kép
Quan sát tiêu bản tế bào cảu một loài trên kính hiển vi thấy trong một tế bào đang phân chia bình thường có 22 NST kép . Cặp NST giới tính kí hiệu XX và XY .
a) Xác định bộ NSt lưỡng bội (2n) của loài . viết kí hiệu bộ nst trong tế bào 2n của loài đó . số nhóm gen liên kết là bao nhiêu ?
b) tế bào trên đang thực hiện qtrinh nguyên phân hay giảm phân ? giải thích ?
a. Xác định bộ NST 2n của loài, kí hiệu:
- Nhận thấy tế bào có 22 NST kép nên bộ lưỡng bội là: 2n = 44.
- Kí hiệu bộ NST trong tế bào 2n của loài: 42A + XX hoặc 42A + XY.
- Số nhóm gen liên kết: 22
b. Xác định quá trình phân bào, kì phân bào:
- Vì bộ NST trong tế bào là bộ đơn bội ở trạng thái kép (n = 22 NST kép) nên tế bào đang thực hiện quá trình giảm phân.
- Tế bào trên đang ở kì cuối của giảm phân I hoặc kì đầu hay kì giữa của giảm phân II.
Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:
Loại ứng dụng |
Đặc điểm |
(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa |
(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn. |
(2) Nuôi cấy mô thực vật |
(b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật |
(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt |
(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng. |
(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật |
(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen. |
(5) Dung hợp tế bào trần |
(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ. |
Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e
B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e
C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a
D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.
Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:
Loại ứng dụng |
Đặc điểm |
(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa |
(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn. |
(2) Nuôi cấy mô thực vật |
(b) Được xem là công nghệ tăng sinh ở động vật |
(3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt |
(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng. |
(4) Nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân ở động vật |
(d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen. |
(5) Dung hợp tế bào trần |
(e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ. |
Tổ hợp ghép đúng là:
A. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e
B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e
C. 1d, 2d, 3b, 4e, 5a
D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a
Quá trình phân bào trong đó từ một tế bào phân chia thành hai tế bào giống nhau về bộ NST được gọi là:
A. phân bào giảm nhiễm B. chu kì tế bào
C. giảm phân D. nguyên phân
Phân bào giảm nhiễm (GP) từ 1 TB tạo 4TB con bộ NST giảm đi 1 nửa
Nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm): Từ 1 tế bào tạo ra 2 tế bào giống nhau về bộ NST và giống tế bào mẹ ban đầu
=> Chọn D
Khi nhuộm tế bào của 1 người bi ̣ bệnh di truyền thấy có 3 NST số 21 giống nhau và 3 NST giới tính trong đó có 2 chiếc X và 1 chiếc Y, đây là bộ NST của:
A.Người nữ vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
B.Người nam vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
C.Người nam mắc hội chứng Đao
D.Người nữ mắc hội chứng Đao
Đáp án B
Vì Đao là bệnh có 3 NST số 21 và Claiphento thì có 3 NST giới tính trong đó 2X và 1Y.
Quan sát tiêu bản tế bào cảu một loài trên kính hiển vi thấy trong một tế bào đang phân chia bình thường có 22 NST kép . Cặp NST giới tính kí hiệu XX và XY .
a) Xác định bộ NST lưỡng bội (2n) của loài . viết kí hiệu bộ nst trong tế bào 2n của loài đó . số nhóm gen liên kết là bao nhiêu ?
b) tế bào trên đang thực hiện qtrinh nguyên phân hay giảm phân ? giải thích ?
Cô mk nói là bộ nst lưỡng bội của loài là người ( 2n =46) . Nhưng mk ko hiểu các bạn làm ơn giải thích chi tiết hộ mk vs nha !!!!!
Bài này mình giải rồi mà. Bạn xem thêm bên bên bài cũ nhé.
Câu hỏi của Huyy Nguyễn - Sinh học lớp 9 | Học trực tuyến
Ngoài ra Nếu đề bài cho tế bào đang phân chia có 22 NST kép thì 2n = 44 => Không thể có 2n = 46 được bạn nhé. Bạn hỏi lại cô xem có nhầm lẫn ở đâu không.
Trong một vùng sinh sản của một cơ thể có 4 tế bào sinh dục sơ khai đực gọi là A , B, C , D . Trong cùng một thời gian cả 4 tế bào này sinh sản kiên tục để tạo các tế bào sinh dục sơ khai con đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2652 NST đơn . Các tế bào sinh dục sơ khai này vào vùng chín hình thành các tế bào sinh giao tử . trong quá trình tạo giao tử lại đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2964 NST đơn. các giao tử tạo ra có 12.5 % tham gia thụ tinh tạo đc 19 hợp tử
1 ) xác định bộ NST lưỡng bội của loài này
2) số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai A = 1/ 2 số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai B . Số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai C bằng số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai D và bằng bình phương số tế bào con sinh ra từ tế bào sinh sinh dục sơ khai B . xác định số lần sinh sinh sản của 4 tb A,B, C,D
a) Gọi số lần nguyên phân của các hợp tử lần lượt là a,b,c,d
Số NST mt cung cấp cho nguyên phân là
(2a+2b+2c+2d-4).2n= 2652 (1)
Số nst mt cung cấp cho giảm phân
(2a+2b+2c+2d).2n= 2964 (2)
Lấy (2)-(1)=> 8n= 312=> 2n= 78
Vậy bộ nst 2n= 78
b) Theo đề 2a=1/2*2b=> 2b= 2.2a= 2a+1
2c=2d= (2a+1)2= 22a+2
Mà (2a+2b+2c+2d).2n= 2964=> tổng số tb sinh ra từ 4 hợp tử trên là 2964/78= 38
=> Ta có 2a + 2a+1 +2.22a+2=38
=> a=1=> Số lần nguyên phân của 4 hợp tử lần lượt là 1, 2, 4, 4