Cho 3điện trở: R1=30Ω , R2=20Ω , R3=10Ω. Nguồn điện 12V. Nêu cách mắc để cường độ I=0.4A
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=10Ω,R2=20Ω,R3=30Ω mắc nối tiếp giữa hai điểm A,B. Hiệu điện thế giữa hai điểm A,B là bao nhiêu để cường độ dòng điện qua các điện trở là 1,5A
Cho 3 điện trở R1=10Ω , R2 = 20Ω , R3 = 30Ω và U=20V
a) Tính điện trở của toàn mạch khi 3 trở mắc song song ? Tính cường độ qua mỗi trở ?
b) Tính điện trở của toàn mạch khi 3 trở mắc nối tiếp? Tính HĐT qua mỗi trở
a. - Điện trở của toàn mạch khi 3 trở mắc // là :
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}\)
\(=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{30}=\dfrac{11}{60}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{60}{11}\Omega\)
- CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{20}{\dfrac{60}{11}}=\dfrac{11}{3}A\)
- Vì \(R_1//R_2//R_3\) nên :
\(U=U_1=U_2=U_3=20V\)
- CĐDĐ qua mỗi điện trở là :
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{20}{10}=2A\)
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{20}{20}=1A\)
\(I_3=\dfrac{U}{R_3}=\dfrac{20}{30}=\dfrac{2}{3}A\)
b. - Điện trở của toàn mạch khi 3 trở mắc nối tiếp là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+20+30=60\Omega\)
- CĐDĐ qua mạch chính là :
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{20}{60}=\dfrac{1}{3}A\)
- Do \(R_1\) nt \(R_2\) nt \(R_3\) nên :
\(I=I_1=I_2=I_3=\dfrac{1}{3}A\)
- HĐT giữa hai đầu mỗi điện trở là :
\(U_1=IR_1=\dfrac{1}{3}.10=\dfrac{10}{3}V\)
\(U_2=IR_2=\dfrac{1}{3}.20=\dfrac{20}{3}V\)
\(U_3=IR_3=\dfrac{1}{3}.30=10V\)
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1, R2 và R3 mắc song song vào hiệu điện thế U = 12V. Biết R1 = 2R2 = 3R3 và cường độ dòng điện trong mạch chính là I = 0,6A. Giá trị điện trở R3 là
A. 60Ω. B. 40Ω. C. 20Ω. D. 10Ω.
Ba điện trở R 1 = 10Ω, R 2 = R 3 = 20Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ.
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
Vì R 1 , R 2 , R 3 mắc song song với nhau nên U 1 = U 2 = U 3 = U
Cường độ dòng điện chạy qua từng mạch rẽ là:
Ba điện trở R1 = 10Ω , R2 = R3 = 20Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ
a,có \(R1//R2//R3\)
\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}\)
\(=>Rtd=5\left(om\right)\)
\(b,=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{5}=2,4A\)
\(=>U=U123=U1=U2=U3=12V\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{12}{10}=1,2A\\I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{12}{20}=0,6A\\I3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{12}{20}=0,6A\end{matrix}\right.\)
Ba điện trở có các giá trị là 10Ω , 20Ω , 30Ω . Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A?
A. Chỉ có 1 cách mắc
B. Có 2 cách mắc
C. Có 3 cách mắc
D. Không thể mắc được
Điện trở của đoạn mạch là:
⇒ Có 3 cách mắc các điện trở đó vào mạch:
Cách1: Chỉ mắc điện trở R = 30Ω trong đoạn mạch
Cách 2: Mắc hai điện trở R = 10Ω và R = 20Ω nối tiếp nhau trong đoạn mạch.
Cách 3: Mắc ba điện trở R = 10Ω nối tiếp nhau.
→ Đáp án C
Cho 2 điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 12Ω
a. Tính điện trở tương đương của dòng điện
b. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi điện trở
c. Mắc thêm R3//R2. Tính điện trở R3 biết cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 0.5A
Giúp mình với mình cần gấp ạ
a, \(R1ntR2=>Rtd=R1+R2=10+20=30\left(om\right)\)
b, \(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{12}{30}=0,4A=I1=I2\)
\(=>U1=I1R1=0,4.10=4V\)
\(=>U2=U-U1=12-4=8V\)
c, \(=>R1nt\left(R2//R3\right)\)
\(=>U23=U-U1=12-0,5.10=7V\)
\(=>I1=I23=0,5A\)
\(=>R23=\dfrac{U23}{I23}=\dfrac{7}{0,5}=14\left(om\right)\)
\(=>R23=\dfrac{R2.R3}{R2+R3}=\dfrac{20R3}{20+R3}=14=>R3=47\left(om\right)\)
Cho 2 đoạn mạch AB gồm điện trở mắc nối tiếp với nhau. Biết R1 = 10Ω . R2 = 20Ω và R3 = 30Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có giá trị là?
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = R1 + R2 + R3 = 10 + 20 + 30 = 60 (Ω)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = 18 Ω ; R 2 = 20 Ω ; R 3 = 30 Ω , cường độ dòng điện qua nguồn là I = 0,5 A và hiệu điện thế hai đầu R 3 là U 3 =2,4V. Giá trị của điện trở R 4 là
A. 20 Ω
B. 50 Ω
C. 30 Ω
D. 40 Ω