nguyên tử Y có tổng protron,electron,nowtron là 34 ,biết số hạt nowtron hơn số hạt protron là 1 hạt .tìm số khối và viết kí hiệu của Y
nếu chỉ dựa vào số lượng proton trong nguyên tử ta có thể xác định giá trị nào sau đây
A số hạt electron và notron
B số hạt electron và điện tích hạt nhân
C số hạt nowtron và điện tích hạt nhân
D số hạt notron protron và điện tích hạt nhân
Trong Một Nguyên Tử số hạt proton ,nowtron và electron bằng 36.biết rằng số hạt nơtron bằng số hạt proton
A. Hãy cho biết số hạt proton có trong nguyên tử
B.Hãy cho biết số khối của nguyên tử, viết kí hiệu nguyên tử
C viết cấu hình electron của nguyên tử
Tổng số hạt proton, nowtron, electron trong một nguyên tử X là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 a) Xác định số proton, nowtron, electron của nguyên tử X. b) Tính số khối của nguyên tử X
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một nguyên tử X là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33
a) Xác định số proton, nơtron, electron của nguyên tử X.
b) Tính số khối của nguyên tử X
Nguyên tử của 2 nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton,electron,nowtron bằng 115 .Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt .Kí hiệu nguyên tử X là : Lm hộ mình vs ạ
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=115\\2Z-N=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
Vậy: X là \(^{80}_{35}Br\)
Ta có: p + e + n = 115
Mà p = e, nên: 2p + n = 115 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 25 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=115\\2p-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=90\\2p-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=45\\p=35\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 35 hạt, n = 45 hạt
=> X là brom (Br)
nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nowtron, electron là 34. trong đó số hạt mang điện tích gấp 1,833 lần số hạt ko mang điện tích. tìm P,E,Z,N và Y ?
giải hộ nha mọi người
theo đề bài; e+p+n=34\(\Leftrightarrow\) 2p+n=34(e=p)(1)
mà e+p=1,833n\(\Leftrightarrow\) 2p=1,833n (2)
giải pt (1),(2) \(\Rightarrow\) n=12\(\Rightarrow\) Z=p=e=11\(\Rightarrow\) Y là Na
nguyên tử Y có tổng số hạt electron ,số proton ,số nơtron là 34 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt kí hiệu hóa học của nguyên tử y và khối lượng theo gam của 5 nguyên tử nguyên tố y là?( giả thiết 1 đvC có khối lượng bằng 1,67.10-24 gam )
a) Theo đề bài ta có: p+n+e=34(1)
Ta có: Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10⇒p+e−n=10⇒2p−n=10(2)
Từ 1, 2
=>p=11,n=12
->e=p=11
b) Nguyên tử khối của X: p+n=11+12=23(đvC)
Vậy X là Natri, kí hiệu là Na
Tổng số hạt proton, nowtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố X là 61. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 4 hạt. Tìm p,e, n.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=61\\p=e\\n-e=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=19\\n=23\end{matrix}\right.\)
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một loại nguyên tử của nguyên tố X là 61
⇒ p + e + n = 61
do (p = e) ⇒ 2p + n = 61 (1)
Vì tổng số hạt mang điện gấp 4 lần số hạt ko mang điện
⇒ p + e = 4n
⇔ 2p - 4n = 0 (2)
Từ (1) và (2) ⇒....
1 nguyên tử có tổng các loại hạt là 38. Trong đó, số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 14. tìm số hạt proton, nowtron, electron
Số hạt không mang điện là: \(\left(38-14\right):2=12\) (hạt)
\(\Rightarrow\)Số hạt nơtron là 12.
Số hạt mang điện là: \(38-12=26\)(hạt)
\(\Rightarrow p+e=26\)
Mà \(p=e\Rightarrow p=e=\frac{26}{2}=13\)
Vậy \(p=e=13,n=12.\)
Chúc bạn học tốt.
Câu 1: Trong nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 26. Hãy viết kí hiệu nguyên tử Y. Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Tìm số hiệu nguyên tử của B. Câu 3: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Tìm số hiệu nguyên tử của M. Câu 4: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Tìm số hiệu nguyên tử của X. Câu 5: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Tìm số hiệu nguyên tử của X. Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 180. Trong đó các hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. Hãy viết kí hiệu nguyên tử X. Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Tìm điện tích hạt nhân của R. Câu 8: Tổng số các hạt proton, electron, nơtron của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Tìm điện tích hạt nhân của X. Câu 9: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt proton, electron, nơtron bằng 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 10: Khối lượng của nguyên tử nguyên tố X là 27u. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là dương là 1. Viết kí hiệu nguyên tử của X. Câu 11: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Oxi, biết Oxi có 3 đồng vị : 99,757% 816O; 0,039% 817O; 0,204% 818O . Câu 12: Tính khối lượng của 0,3 mol nguyên tố Magie, biết Magie có 3 đồng vị : 78,99% 1224Mg ; 10% 1225Mg ; 11,01% 1226Mg . Câu 13: Tính thể tích (ở đktc) của 3,55 g nguyên tố Clo, biết Clo có 2 đồng vị 1735Cl chiếm 75,53%; 1737Cl chiếm 24,47% . Câu 14: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Mg. Biết Mg có 3 đồng vị. Trong 5000 nguyên tử Mg có 3930 đồng vị 1224Mg ; 505 đồng vị 1225Mg ; còn lại là đồng vị 1226Mg . Câu 15: Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Bo, biết Bo có 2 đồng vị 510B có 47 nguyên tử; 511B có 203 nguyên tử. Câu 16: Tỉ lệ theo số lượng của 2 đồng vị 27 13 Al và 29 13 Al là 23/2. Phần trăm theo khối lượng của 27 13 Al trong phân tử Al2X3 là 33,05%. Tìm nguyên tử khối của X. Câu 17: Một nguyên tố X có 2 đồng vị có tỉ lệ nguyên tử là 27: 23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị 1 có 44 nơtron, đồng vị 2 hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Tìm nguyên tử khối trung bình của X. Câu 18: Một nguyên tố có 2 đồng vị X1 và X2 . Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Tính nguyên tử khối trung bình của X. Câu 19: Brom có 2 đồng vị 79 35Br và 81 35Br , biết M = 79,82 .Nếu có 89 nguyên tử 79 35Br thì có bao nhiêu nguyên tử và 81 35Br ? Câu 20: Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị 63 29Cu và 65 29Cu . Nguyên tử khối trung bình bình của Cu là 63,54. Tính thành phần % của 63 29Cu trong CuCl2. Câu 21: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl . Tìm phần trăm về khối lượng của 37 17Cl chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị 1 1H , oxi là đồng vị 16 8O ). Câu 22: Nguyên tố X có hai đồng vị là X1 , X2 và có nguyên tử khối trung bình là 24,8. Đồng vị X2 có nhiều hơn đồng vị X1 là 2 nơtron. Tính số khối và tỉ lệ % của mỗi đồng vị , biết tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị là X1 : X2 = 3 : 2. Câu 23: Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,10%. Tổng số khối của ba đồng vị bằng 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là AX = 28,0855. a. Hãy tìm X1, X2 và X3. b. Nếu trong X1 có số nơtron bằng số proton. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi đồng vị. Câu 24: Cho 5,9 gam muối NaX tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 14,4 gam kết tủa Biết rằng phần trăm các đồng vị bằng nhau và các loại hạt trong X2 nhiều hơn trong X1 là 2 nơ tron. Tìm số khối đồng vị X1 và X2. Câu 25: Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Viết các loại phân tử MgCl2 khác tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố trên.
Em làm được câu nào và chưa làm được câu nào nhỉ?