Cho m(g) Fe tác dụng hết với 500ml dd HCl 1,2M
a, Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng.
b, Tính VH2 thoát ra ( đktc )
Cho m(g) Fe tác dụng hết với 500ml dd HCl 1,2M
a, Tính khối lượng Fe tham gia phản ứng.
b, Tính VH2 thoát ra ( đktc )
a, Fe + 2HCl → FeCl2 + H2➚
Ta có: VHCl 1,2M = 500ml = 0,5l
=> nHCl 1,2M : VHCl 1,2M = 1,2
=> nHCl 1,2M = 1,2 . 0,5
=> nHCl 1,2M = 0,6 (mol)
Theo PTHH: 1 mol Fe - 2 mol HCl
=> 0,6 mol HCl - 0,3 mol Fe
=> nFe = 0,3 (mol)
=> mFe = n . M = 0,3 . 56 = 16,8(g)
b, Theo PTHH: 2 mol HCl - 1 mol H2
=> 0,6 mol HCl - 0,3 mol H2
=> \(V_{H_2}\)= 0,3 . 22,4 = 6,72(l)
nHCl=0,6(mol)
pt: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
vậ: 0,3-->0,6--------------->0,3(mol)
mFe=0,3.56=16,8(g)
b)VH2=0,3.22,4=6,72(lít)
Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dd axit clohidric 15% , sau phản ứng thu được dd sắt (II) clorua và khí hidro a viết phương trình phản ứng b. tính thể tích hidro thoát ra (ở đktc) c. tính khối lượng dung dịch hcl tham gia phản ứng
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
=>nH2 = 0,1 mol
=> VH2= 0,1*22,4= 2,24 lít
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,1-->0,2------------------>0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{15\%}=\dfrac{146}{3}\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1.22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
cho 11,2g bột sắt tác dụng hết với dd HCl 1M , sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 ( đktc) : a ) tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc . B) tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng
a,\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3
Ta có: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) ⇒ H2 pứ hết,Fe dư
\(V_{H_2}=3,36\left(l\right)\) (đề cho)
b, ko tính đc k/lg dd ,chỉ tính đc thể tích dd
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
Câu 2/ Cho 11g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch 200 g dung dịch HCl 2M tạo thành 3,36 lít khí H2 thoát ra ở (đktc)
a/ Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp?
b/ Tính thể tích dd HCl đã tham gia phản ứng?
c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCl
Fe=56, Cu=64, H=1, Cl=35,5.
giúp em với plz
a/ Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
nH2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH: nH2 = nFe = 0,15 (mol) \(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=11-8,4=2,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{8,4}{11}.100\%\approx76,4\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=100-76,4\approx23,6\%\)
b/ Theo PTHH ta có: nHCl = 2nFe = 2.0,15 = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(M\right)\)
c/ mHCl = 36,5 . 0,3 = 10,95(g)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{m_{ddHCl}}.100\%=\dfrac{10,95}{200}.100\%=5,475\%\)
Câu 2/ Cho 11g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch 200 g dung dịch HCl 2M tạo thành 3,36 lít khí H2 thoát ra ở (đktc)
a/ Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp?
b/ Tính thể tích dd HCl đã tham gia phản ứng?
c/ Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit HCl
Fe=56, Cu=64, H=1, Cl=35,5.
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{11}.100\%\approx76,36\%\\\%m_{Cu}\approx23,64\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\)
c, \(C\%_{HCl}=\dfrac{0,3.36,5}{200}.100\%=5,475\%\)
cho Fe tác dụng với HCl loãng thì xảy ra phản ứng cho biết sau phản ứng thu được 14, 874 lít khí H2 ở 25°C và 1 bare. a,tính khối lượng Fe tham gia phản ứng , b,tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 (mol)
a, mFe = 0,6.56 = 33,6 (g)
b, mHCl = 1,2.36,5 = 43,8 (g)
cho Fe tác dụng với HCl loãng thì xảy ra phản ứng cho biết sau phản ứng thu được 14, 874 lít khí H2 ở 25°C và 1 bare. a,tính khối lượng Fe tham gia phản ứng , b,tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,6mol\\ m_{Fe}=0,6.56=33,6g\\ b.n_{HCl}=0,6.2=1,2mol\\ m_{HCl}=1,2.36,5=43,8g\)
Cho 16,8g Fe tác dụng hết với dd HCl, sau đó phản ứng có H2 thoát ra:
a.Lập PTHH của phản ứng
b.Tính thể tích của khí H2 sinh ra (ở đktc)
c.Tính khối lượng FeCl2 sinh ra theo hai cách: Tính theo PT và dùng định luật bảo toàn khối lượng( cho bt H=1,Fe=56,Cl=35.5,S=32,Na=23)
mời các đồng chí giải giúp tôi ! XD
a.b.\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,3 0,6 0,3 0,3 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
c. Cách 1:
\(m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1g\)
Cách 2:
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9g\)
\(m_{H_2}=0,3.2=0,6g\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=\left(16,8+21,9\right)-0,6=38,1g\)
Cho 14g fe tác dụng với axit Clohiđric (HCL) sau phản ứng thu được muối fe (II) clorua (feCl2) và khí H2 a) lập phương trình hóa học B) tính khối lượng axit Clohiđric tham gia phản ứng C) tính thể tích khí hiđro sinh ra ở ĐKTC Biết : fe=56 Clo=35,5
a)
$n_{Fe} = \dfrac{14}{56} = 0,25(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) $n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,5(mol) \Rightarrow m_{HCl} = 0,5.36,5 = 18,25(gam)$
c) $n_{H_2} = n_{Fe} = 0,25(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$