một loại oxit có phân tử khối là 142, Phân tử oxit có 7 nguyên tử. Tìm công thức của oxit.
1.Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R có dạng R2Ox. Phân tử khối của oxit là 102 đvC. Xác định R.
2. Cho biết phân tử khối của một oxit kim loại là 160, phần trăm khối lượng của kim loại trong
oxit là 70%. Lập công thức oxit đó.
1)
PTKR2Ox = 2.NTKR + 16x = 102 (đvC)
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
NTKR | 43(Loại) | 35(Loại) | 27(Al) | 19(Loại) | 11(Loại) | 3(Loại) | Loại | Loại |
=> R là Al
2)
CTHH: RxOy
\(\%R=\dfrac{x.NTK_R}{160}.100\%=70\%\)
=> \(NTK_R=\dfrac{112}{x}\left(đvC\right)\)
Chỉ có x = 2 thỏa mãn \(NTK_R=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
=> R là Fe
PTKFe2Oy = 160 (đvC)
=> y = 3
CTHH: Fe2O3
R có công thức oxit R2Oy trong đó oxi chiếm 56,34% khối lượng. biết phân tử khối của R2Oy là 142.Nguyên tử khối của R là :
Có \(\dfrac{16y}{PTK_{R_2O_y}}.100\%=56,34\%=>\dfrac{16y}{142}.100\%=56,34\%\)
=> \(y=5\)
=> 2.NTKR + 16.5 = 142
=> NTKR = 31 (đvC)
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là:
A. P 2 O 3
B. P 2 O 5
C. P O 2
D. P 2 O 4
Đáp án B
Đặt công thức hóa học của oxit là PxOy.
Theo bài ra: 31x + 16y = 142 (1)
Thay x = 2 vào (1) được y = 5.
Vậy công thức hóa học của oxit là P2O5.
Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, có phân tử khối là 160. Biết trong phân tử oxit: sắt chiếm 7 phần, oxi chiếm 3 phần
Đặt CTHH của oxit sắt là FexOy
=> 56x + 16y = 160
Lại có : 56x = M(oxit).0,7 => 56x = 160.0,7 => x = 2
16y = M(oxit).0,3 => 16y = 160.0,3 => y = 3
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
Trong một phân tử của sắt oxit có chứa 2 loại nguyên tử là sắt và oxi. Phân tử khối của oxit này là 160 đvC.Hãy tìm CTHH của oxit trên
giải hộ mik với ạ
Gọi CTHH của oxit sắt là Fe2Oy (y > 0)
Theo bài ra,ta có:
56.2 + 16.x = 160
<=> 16x=160-112=48
<=>x=3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
Câu 7. Hai nguyên tử M kết hợp với một nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Công thức của oxit là: *
1 point
Tùy chọn 4
Tùy chọn 1
Tùy chọn 3
Tùy chọn 2
Câu 4. Chọn cặp nguyên tử có cùng tên gọi hóa học: *
1 point
Chỉ có cặp X, Y
Cặp X, Y và cặp Z, T
Chỉ có cặp Y, Z
Chỉ có cặp Z, T
Câu 3. Khối lượng tính bằng g của nguyên tử canxi là bao nhiêu? *
1 point
64,4 x 10^-24 g
6,64 x 10^-24 g
6,642 x 10^-23 g
7,6 x 10^-24 g
Câu 8. N trong hợp chất nào sau đây có hóa trị 4? *
1 point
Tùy chọn 2
Tùy chọn 4
Tùy chọn 3
Tùy chọn 1
Câu 1. Mệnh đề nào sau đây KHÔNG đúng: *
1 point
Số khối của nguyên tử bằng số êlêctron cộng với số nơtron
Khối lượng của hạt nhân lớn hơn khối lượng của nguyên tử
Chỉ có hạt nhân nguyên tử ôxi mới có 8 prôton
Prôton và nơtron có cùng khối lượng
Câu 10. Kim loại M tạo ra oxit M2O3 có phân tử khối của oxit là 160. Nguyên tử khối của M là: *
1 point
27
56
64
24
Câu 9. Cho hợp chất của X là XO và Y là Na2Y. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y là: *
1 point
Tùy chọn 4
Tùy chọn 2
Tùy chọn 3
Tùy chọn 1
Câu 2. Một hợp chất mà phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử ôxi và có phân tử khối là 62 đvC. X là nguyên tố nào sau đây? *
1 point
Na
Ca
Mg
K
Câu 6. Nguyên tố X có nguyên tử khối (NTK) bằng 3,5 lần NTK của oxi, nguyên tử Y nhẹ bằng 1/4 nguyên tử X. Vậy X, Y lần lượt là 2 nguyên tố nào cho dưới đây? *
1 point
Fe và N
Na và Cu
K và N
Ca và N
Câu 5. Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 18 nơtron? *
1 point
Tùy chọn 2
Tùy chọn 4
Tùy chọn 3
Tùy chọn 1
Một oxit của photpho có 43,4% P; 56,6% O. Phân tử khối bằng 142.
Công thức của oxit là:
A: PO B. P2O5 C. P2O D. PO2
Gọi CTHH cần tìm là $P_xO_y$
Ta có :
$\dfrac{31x}{43,4} = \dfrac{16y}{56,6} = \dfrac{142}{100}$
Suy ra : $x = 2 ; y = 5$
Vậy chọn đáp án B
Câu 10 : Một hợp chất oxit của một nguyên tố có hóa trị (III) có phân tử bằng 2,25 lần phân tử khí Clo.
a/ Xác định công thức hóa học của oxit trên.
b/ Đọc tên oxit và cho biết oxit đó thuộc loại oxit gì?
Câu 11: Một hợp chất oxit của một nguyên tố có hóa trị (V) có phân tử bằng 5,07 lần phân tử khí Nitơ. Xác định công thức hóa học của oxit trên. Đọc tên của oxit
10. \(a.CToxit:R_2O_3\\ M_{oxit}=2,25.71=159,75\\ Tacó:2R+16.3=159,75\\ \Rightarrow R=56\left(Fe\right)\\\Rightarrow CToxit:Fe_2O_3\\ b.Tên:Sắt\left(III\right)oxit,oxitbazo\)
11. \(CToxit:R_2O_5\\ M_{oxit}=5,07.28=142\left(đvC\right)\\ Tacó:R.2+16.5=142\\ \Rightarrow R=31\left(P\right)\\ CToxit:P_2O_5\left(điphotphopentaoxit\right)\)
Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần là 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại oxit đồng nói trên.
nguyên tử Cu.
nguyên tử O.
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu và 1 nguyên tử O.
Do đó công thức của oxit đồng màu đen là CuO.
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hóa học của oxit là:
A. P 2 O 5 B. P 2 O 4 C. P O 2 D. P 2 O 4 .
Gọi công thức hóa học của photpho: P x O y
%O = 100 – 43,66 = 5,34%
M P x O y = 31x + 16y = 142
Tỉ lệ khối lượng:
Vậy công thức hóa học của oxit photpho là P 2 O 5 .
Chọn A.