Có \(\dfrac{16y}{PTK_{R_2O_y}}.100\%=56,34\%=>\dfrac{16y}{142}.100\%=56,34\%\)
=> \(y=5\)
=> 2.NTKR + 16.5 = 142
=> NTKR = 31 (đvC)
Có \(\dfrac{16y}{PTK_{R_2O_y}}.100\%=56,34\%=>\dfrac{16y}{142}.100\%=56,34\%\)
=> \(y=5\)
=> 2.NTKR + 16.5 = 142
=> NTKR = 31 (đvC)
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là R H 3 . Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất, oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. N
B. As
C. S
D. P
hợp chất với hidro của nguyên tố x có công thức xh3. biết % về khối lượng cuẩ oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34% nguyên tử khối của X là bao nhiêu
hợp chất với hidro của nguyên tố x có công thức xh3. biết % về khối lượng cuẩ oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34% nguyên tử khối của X là bao nhiêu
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là R H 4 . Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là R H 4 . Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
Công thức phân tử hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. N. D. P.
Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O7. Trong hợp chất khí với Hiđrô khối lượng của nguyên tố R chiếm 97,26%. Nguyên tố R có số hiệu nguyên tử là
Một nguyên tố R tạo được hợp chất khí với Hidro có công thức là RH3. Trong Oxit cao nhất của R, nguyên tố Oxi chiếm 74,07 % về khối lượng. Xác định R
A. N
B. P
C. As
D. Si
Hợp chất Z tạo bởi 2 nguyên tố M, R có công thức MaRb trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Trong hạt nhân nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton 4 hạt; còn trong hạt nhân R có số nơtron bằng số proton; tổng số hạt proton trong Z là 84 và a+b=4.
Khối lượng phân tử Z là
A. 67
B. 161
C. 180
D. 92