1. Khi xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số tự nhiên có 4 chữ số thì số đó giảm đi 4455 đơn vị. Tìm số có 4 chữ số đó.
2. Khi xóa đi chữ số hàng trăm của 1 số tự nhiên có 3 chữ số thì số đó giảm đi 7 lần. tìm số có 3 chữ số đó.
Bài 1: Khi viết thêm chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng trăm của một số tự nhiên có ba chữ số thì số đó gấp lên 7 lần. Tìm số có ba chữ số đó.
Bài 2 : Cho số tự nhiên có 4 chữ số. Nếu ta xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó thì số đó giảm đi 4455 đơn vị. Tìm số đó.
Bài 3 : Tìm số có 4 chữ số, biết rằng nếu xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì ta được số nhỏ hơn số đó 3663 đơn vị.
Bài 1
a0b = ab x 7
a x 100 + b = ( a x 10 + b ) x7
a x 100 + b = a x 10 x 7 + b x 7
Cùng bớt đi b
a x 100 = a x 70 + b x 6
Cùng bớt đi a x 70
a x 30 = b x 6
Cùng chia cho 6
a x 5 = b x 1
=>a = 1 ; b = 5
Vậy số đó là 15
2 bài kia bạn tự giải nha , mk lười lắm :)))))
cau hoi nay la cau hoi co 3 chu so chu khong hai la 2chu so
bài 2
Gọi số có 4 chữ số là : abcd
Nếu xóa chữ số hàng chục và đơn vị thì ta được số mới giảm đi 4455 đơn vị
=> abcd - ab =4455
=> ab x 100 + cd -ab =4455
=>99×ab+cd=45×99
=>cd=45×99−99×ab
=>cd=99×(45−ab)
Ta có: cd<100 ab)<100⇒45−ab=1 hoặc 45−ab>
+Nếu 45−ab=0thì ⇒ab=45;cd=99×0=0⇒cd=00
+Nếu 45−ab=1⇒ab=44;cd=99×1=99
Vậy số cần tìm là 4500 hoặc 4499.
Khi xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị của 1 số tự nhiên có 4 chữ số thì số đó giảm đi 4455 đơn vị. Tìm số có 4 chữ số đó.
tìm số tự nhiên có 4 chữ số biết rằng khi xóa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của số đó thì số đó giảm đi 4455 đơn vị
Gọi số phải tìm là abcd. Xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được số ab.
Theo đề bài ta có :
abcd - ab = 4455
100 x ab + cd - ab = 4455
cd + 100 x ab - ab = 4455
cd + 99 x ab = 4455
cd = 99 x ( 45 - ab )Ta nhận xét tích của 99 với 1 số tự nhiên, là một số tự nhiên nhỏ hơn 100. Cho nên 45 - ab phải bằng 0 hoặc bằng 1.
Nếu 45 - ab = 0 thì ab = 45 và cd = 0
Nếu 45 - ab = 1 thì ab = 44 và cd = 99
Số phải tìm là 4500 hoặc 4499
Khi xóa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số tự nhiên có 4 chữ số . khi xóa một số tự nhiên có 4 chữ số thì số đó giảm đi 366 đơn vị .tìm số có 4 chữ số đó
khi xóa đi chữ số hàng chục của số tự nhiên có 4 chữ số thì số đó giảm đi 4455 đơn vị. tìm số đó
Khi xóa đi chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của một số tự nhiên có 4 chữ số thì số đó giảm đi 100 lần.
Lúc này, bài toán trở về dạng hiệu tỉ (hiệu 4455, tỉ số 1/100)
Hiệu số phần bằng nhau: 100 - 1 = 99 (phần)
Số sau khi xoá hai chữ số: 4455 : 99 = 45
Số cần tìm: 45 x 100 = 4500
Khi xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị của 1 số tự nhiên có 4 chữ số thì số đó giảm đi 4455 đơn vị. Tìm số có 4 chữ số ban đầu
Trình bày chi tiết. Thank you
Ta có: 4455 : (10 - 1) = 495 (không dư)
Vậy chữ số hàng đơn vị của số cần tìm là 0 và số ban đầu gấp 10 lần số mới
Số mới là:
4455 : (10 - 1) = 495
Số cần tìm là:
495 x 10 = 4950
Đáp số: 4950
Ta có: 4455 : (10 - 1) = 495 (không dư)
Vậy chữ số hàng đơn vị của số cần tìm là 0 và số ban đầu gấp 10 lần số mới
Số mới là:
4455 : (10 - 1) = 495
Số cần tìm là:
495 x 10 = 4950
Đáp số: 4950
khi xóa đi chữ số hàng đơn vị và hàng chục của 1 số tự nhiên có 4 chữ số thì số đó giảm đi 1438 đơn vị . tìm số có 4 chữ số đó
Số có 4 chữ số có dạng: \(\overline{abcd}\)
Khi ta xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì ta được số mới là:
\(\overline{ab}\)
Theo bài ra ta có: \(\overline{abcd}\) - \(\overline{ab}\) = 1438
\(\overline{ab}\) \(\times\) 100 + \(\overline{cd}\) - \(\overline{ab}\) = 1438
\(\overline{ab}\) \(\times\) 99 + \(\overline{cd}\) = 1438
\(\overline{ab}\) \(\times\) 99 + \(\overline{cd}\) = 1386 + 52
⇒ \(\overline{ab}\) \(\times\) 99 - 1386 = 52 - \(\overline{cd}\)
⇒ \(\overline{ab}\) \(\times\) 99 - 14 \(\times\) 99 = 52 - \(\overline{cd}\)
⇒ 99 \(\times\) ( \(\overline{ab}\) - 14) = 52 - \(\overline{cd}\) ⇒ 52 - \(\overline{cd}\) ⋮ 99
⇒ 52 - \(\overline{cd}\) = 0 ⇒ \(\overline{cd}\) = 52 vào biểu thức
99 \(\times\) (\(\overline{ab}\) - 14) = 52 - \(\overline{cd}\) ta có:
99 \(\times\) ( \(\overline{ab}\) - 14) = 52 - 52 = 0
⇒ \(\overline{ab}\) - 14 = 0 ⇒ \(\overline{ab}\) = 14
Thay \(\overline{ab}\) = 14 và \(\overline{cd}\) = 52 vào biểu thức: \(\overline{abcd}\) = 1452
Kết luận số cần tìm là 1452
Thử lại kết quả ta có: Khi bỏ bớt chữ số hàng đơn vị và hàng chục của số đó ta được số mới là 14
Số đó giảm là: 1452 - 14 = 1438 (ok)
khi xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị của 1 số tự nhiên có 4 chữ số thì số đó giảm đi 3663 đơn vị. tìm số đó
Gọi số cần tìm có dạng là \(X=\overline{abcd}\)
Khi xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số tự nhiên thì số đó giảm đi 3663 đơn vị nên ta có:
\(\overline{abcd}-\overline{ab}=3663\)
=>\(1000a+100b+10c+d-10a-b=3663\)
=>\(990a+99b+10c+d=3663\)
=>(a,b,c,d)=(3;6;9;9); (a,b,c,d)=(3;7;0;0)
Vậy: Hai số cần tìm là 3699 và 3700
Bài 3: Khi xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số tự nhiên có 4 chữ số thì số đó giảm đi 3663 đơn vị. Tìm số tự nhiên đó.
gọi số ban đầu có dạng : \(\overline{abcd}\)
ta có : \(\overline{abcd}-\overline{ab}=3663\Leftrightarrow99\overline{ab}+\overline{cd}=3663\)'mà :
\(99\overline{ab}\le99\overline{ab}+\overline{cd}\le99\overline{ab}+99\)
Vậy : \(99\overline{ab}\le3663\le99\overline{ab}+99\) hay : \(36\le\text{}\overline{ab}\le37\)
vậy \(\orbr{\begin{cases}ab=36\Rightarrow3699\\ab=37\Rightarrow3700\end{cases}}\)
Vậy ta có hai số thỏa mãn đề bài là 3699 và 3700