cho 8 gam MgO tác dụng vừa đủ với 294 gam dung dịch H2SO4 . Tính nồng độ dung dịch H2SO4 đã phản ứng.Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
Cho MgO tác tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axide H2SO4 9,8% Đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch A a) viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng C) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
a, \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=200.9,8\%=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 8 + 200 = 208 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{208}.100\%\approx11,54\%\)
Cho 9,75 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 500ml dd H2SO4 (D= 1,2g/ml).
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4.
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
a)\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
b)Số mol của kẽm là:
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ : 1 1 1 1 (mol)
số mol : 0,15 0,15 0,15 0,15 (mol)
Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là:
\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
c)Khối lượng của dung dịch H2SO4 là:
\(m_{ddH_2SO_4}=D.V_{dd}=500.1,2=600\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là:
\(C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{ddH_2SO_4}}.100\%=\dfrac{14,7}{600}.100\%=2,45\%\)
d) Khối lượng của khí H2 là:
\(m_{H_2}=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
Khối lượng của ZnSO4 là:
\(m_{ZnSO_4}=0,15.161=24,15\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch ZnSO4 là:
\(m_{ddZnSO_4}=9,75+600-0,3=609,45\left(g\right)\)
Nồng độ dung dịch của muối sau phản ứng là:
\(C_{\%ZnSO_4}=\dfrac{m_{ZnSO_{\text{4}}}}{m_{ddZnSO_4}}.100\%=\dfrac{24,15}{609,45}.100\%=3,9\%\)
Cho 8 gam MgO tan trong 294 gam dung dịch H2SO4 10%.
a) viết PTHH
b) tính nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
\(a.n_{H_2SO_4}=\dfrac{294.10\%}{98}=0,3\left(mol\right)\\ n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\\ MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\\ \rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=8+294=302\left(g\right)\\ b.C\%_{ddH_2SO_4\left(Dư\right)}=\dfrac{0,1.98}{302}.100\approx3,245\%\\ C\%_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{302}.100\approx7,947\%\)
Ta có:
n MgO = 0,2 ( mol )
m H2SO4 = 294 . 10% = 29,4 ( g )
=> n H2SO4 = 0,3 ( mol )
PTHH
MgO + H2SO4 ====> MgSO4 + H2O
0,2-------0,2-----------------0,2
theo pthh: n H2SO4 phản ứng = n Mg = 0,2 ( mol )
=> n H2SO4 dư = 0,1 ( mol )
BTKL:
m dd sau phản ứng = 8 + 294 = 302 ( g )
=> %m H2SO4 dư = 3,25 %
%m MgSO4 = 7,95%
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{294.10}{100}=29,4\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,2 0,3 0,2
b)Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của MgO
\(n_{MgSO4}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Sau phản ứng :
\(m_{dd}=8+294=302\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{12.100}{302}=3,97\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{9.8.100}{302}=3,25\)0/0
Chúc bạn học tốt
3/ Cho 100g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 19,6%.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính số gam dung dịch H2SO4 19,6% cần dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng.
a) 2NaOH + H2SO4 -- Na2SO4 + 2H2O
b) \(n_{NaOH}=\dfrac{100.20}{100.40}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 -- Na2SO4 + 2H2O
______0,5----->0,25------>0,25
=> mH2SO4 = 0,25.98 = 24,5 (g)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5.100}{19,6}=125\left(g\right)\)
c) mNa2SO4 = 0,25.142 = 35,5 (g)
mdd sau pư = 100 + 125 = 225 (g)
=> \(C\%\left(Na_2SO_4\right)=\dfrac{35,5}{225}.100\%=15,778\%\)
Cho 7,8 gam nhôm hiđroxít tác dụng vừa đủ với 300 g dung dịch H2SO4. a/ Viết PTHH xảy ra. b/ Xác định nồng độ % dung dịch axit đã dùng. c/ Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1mol\\ 2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\\ 0,1................0,15.............0,05............0,3\\ C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{0,15.98}{300}\cdot100\%=4,9\%\\ C_{\%Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342}{7,8+300}\cdot100\%=5,56\%\)
Cho 2,32 gam Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20%.
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
a. PTHH: Fe3O4 + 4H2SO4 ---> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=4.n_{Fe_3O_4}=4.0,01=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,04.98=3,92\left(g\right)\)
Theo đề, ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{3,92}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=20\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=19,6\left(g\right)\)
b. Ta có: \(m_{dd_{SauPỨ}}=2,32+19,6=21,92\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_3O_4}=0,01\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeSO_4}=0,01.152=1,52\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,01.400=4\left(g\right)\)
=> \(m_{SauPỨ}=1,52+4=5,52\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{SauPỨ}}=\dfrac{5,52}{21,92}.100\%=25,18\%\)
Cho 11,2 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8 % vừa đủ. Hãy tính:
a) Thể tích khí H2 tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.
c) Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,2(mol)\\ a,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ b,m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,2.98}{9,8\%}=200(g)\\ c,C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,2.152}{11,2+200-0,2.2}.100\%=14,42\%\)
8. Cho 16,2 gam kẽm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 20%. a/ Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng. b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. 9. Hoà tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO bằng dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). a/ Tính phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b/ Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
Dùng 480 gam dung dịch H2SO4 thì hòa tan vừa hết hỗn hợp gồm 16 gam CuO và 4 gam MgO. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.