cho 10g hh gồm Cu , CuO tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc ,nóng sinh ra 2688ml khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất đktc ) tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Câu 6:Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 7,84 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra. 1. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu. 2. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu cần để hấp thụ hết lượng SO2 thoát ra ở thí nghiệm trên.
1) Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow64a+56b=18,4\) (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+3b=0,35\cdot2=0,7\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{0,2\cdot64}{18,4}\cdot100\%\approx69,57\%\\\%m_{Fe}=30,43\%\end{matrix}\right.\)
2) PTHH: \(NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\)
Theo PTHH: \(n_{NaOH}=n_{SO_2}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,35}{2}=0,175\left(l\right)=175\left(ml\right)\)
Câu 6:Cho 18,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 7,84 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra. 1. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu. 2. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu cần để hấp thụ hết lượng SO2 thoát ra ở thí nghiệm trên. Mong mọi n giúp ạ
\(1) n_{Cu} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 64a + 56b = 18,4(1)\\ n_{SO_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)\)
Bảo toàn electron :
\(2a + 3b = 0,35.2(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,2 ; b = 0,1\\ \%m_{Cu} = \dfrac{0,2.64}{18,4}.100\% = 69,57\%\\ \%m_{Fe} = 100\%-69,57\% = 30,43\%\\ 2) NaOH + SO_2 \to NaHSO_3\\ n_{NaOH} = n_{SO_2} = 0,35(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,35}{2} = 0,175(lít)\)
Cho 18 gam hỗn hợp Cu và Fe phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra 8,4 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(n_{SO2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
Pt : \(Cu+2H_2SO_{4đặc}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O|\)
1 2 1 1 2
a 0,15 1a
\(2Fe+6H_2SO_{4đặc}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O|\)
2 6 1 3 6
b 0,075 1,5b
a) Gọi a là số mol của Cu
b là số mol của Fe
\(m_{Cu}+m_{Fe}=18\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Cu}.M_{Cu}+n_{Fe}.M_{Fe}=18g\)
⇒ 64a + 56b = 18g (1)
Theo phương trình : 1a + 1,5b = 0,375(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
64a + 56b = 18g
1a + 1,5b = 0,375
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b) 0/0Cu = \(\dfrac{9,.6.100}{18}=53,33\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{18}=46,67\)0/0
c) Có : \(n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuSO4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,075\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
\(m_{Fe2\left(SO4\right)3}=0,075.400=30\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hết 50 gam hỗn hợp X gồm Cu và CuO trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 11,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Phần trăm khối lượng của CuO trong hỗn hợp X là
A. 64%.
B. 36%.
C. 32%.
D. 68%.
Đáp án B
Số mol SO2 thu được là: n SO 2 = 11 , 2 22 , 4 = 0 , 5 mol
Sơ đồ phản ứng:
Các quá trình nhường , nhận electron:
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là
A. 38,4.
B. 26,4
C. 43,2
D. 21,6.
Chọn C
Phần 1 chỉ có Fe phản ứng → nFe = nH2 = 0,1
Phần 2 có cả Fe và Cu phản ứng, mà H2SO4 đặc dư → Fe lên Fe3+ hết
BTE → 3nFe + 2nCu = 2x 0,4 → nCu = (0,8 – 0,3)/2 = 0,25
Vậy 0,5m = 0,1 x 56 + 0,25 x 64 = 21,6 → m = 43,2.
Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HzSO, đặc nóng dư thì thu được 10,08 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra.
a. Tính phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu.
b. Tinh thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu cần để hấp thụ hết lượng SOz thoát ra ở thí nghiệm trên.
mọi người giúp mình gấp ạ :((
a. Gọi a (mol) và b (mol) lần lượt là số mol của Cu và Fe trong hồn hợp ban đầu. Số mol khí SO2 sinh ra là 10,08:22,4=0,45 (mol).
Ta có: 64a+56b=20,8 (1).
BTe: 2a+3b=2.0,45 (2).
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2), ta suy ra a=0,15 và b=0,2.
%mCu=0,15.64/20,8.100%\(\approx\)46,15%, %mFe\(\approx\)100%-46,15%\(\approx\)53,85%.
b. Số mol NaOH tối thiểu cần dùng là 0,45 mol (chỉ tạo muối NaHSO3).
Thể tích cần tìm là 0,45:2=0,225 (lít)=225 (ml).
Cho 10g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Lọc lấy phần chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4đặc, nóng thu được 1,12 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Pt tác dụng H2SO4 loãng
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O (1)
Cu không tác dụng.
Cu + 2H2SO4đặc,n \(\rightarrow\) CuSO4 + SO2 + 2H2O (2)
nSO2= \(\frac{1,12}{22,4}\) = 0,05 mol
\(\rightarrow\) nCu= nSO2= 0,05 mol
% Cu = \(\frac{0,05x64}{10}.100\%\)= 32%
\(\rightarrow\) % CuO = 68%.
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 56 gam muối. Giá trị của m là
A. 21,6
B. 38,4
C. 26,4
D. 43,2
Đáp án : C
P1 : nH2 = nFe = 0,1 mol
P2 : Gọi số mol của Fe và Cu trong P2 lần lượt là x và y
=> bảo toàn e : 3x + 2y = 2nSO2 = 0,8 mol
, mmuối = mCuSO4 + mFe2(SO4)3 = 200x + 160y = 56g
=> x = 0,2 ; y = 0,1 mol
Tỉ lệ mol Fe : Cu trong các phần không đổi
=>Trong P1 : nCu = 0,05 mol
Trong m gam X có: 0,3 mol Fe và 0,15 mol Cu
=> m = 26,4g
Khí không màu hóa nâu trong không khí : NO
\(n_{NO} = \dfrac{2,987}{22,4}(mol)\)
Gọi \(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Ag} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 108b = 16,4(1)\)
Bảo toàn electron :\(3n_{Fe} + n_{Ag} = 3n_{NO}\)
\(\Rightarrow 3a + b = \dfrac{2,987}{22,4}.3(2)\)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,1
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{16,4}.100\% = 34,15\% \\\%m_{Ag} = 100\% - 34,15\% = 65,85\%\)