Trung hoà hoàn toàn 8g oxit kl hóa trị 2 bằng 200ml dd HCL 1M (vừa đủ)
cho 8g kim loại hóa trị (II) tác dụng vừa đủ 200ml dd CH3COOH 1M. tìm công thức phân tử oxit
Cho 8g KL R tác dụng vừa đủ với 200ml dd H2SO4 1M. Xác định công thức của oxit. Lấy toàn bộ dd thu được tác dụng vừa đủ với KOH 11,2%. Tính khối lượng dd KOH, m kết tủa và C% của dd sau pư
\(n_{H_2SO_4}=1.\frac{200}{1000}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2R+2xH_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_x+xH_2\uparrow\)
(mol) 0,2/x 0,2 0,1
Áp dụng CT m = M.n được : \(8=R.\frac{0,2}{x}\Rightarrow R=40x\)
Vì kim loại chỉ có hóa trị I, II và III nên :
Nếu x = 1 => R = 40 (nhận)
Nếu x = 2 => R = 80 (loại)
Nếu x = 3 => R = 120 (loại)
Vậy kim loại cần tìm là Ca
Lấy toàn bộ dd CaSO4 thu được tác dụng với KOH :PTHH : \(CaSO_4+2KOH\rightarrow Ca\left(OH\right)\downarrow_2+K_2SO_4\)
(mol) 0,2 0,1 0,1
\(\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1\times74=7,4\left(g\right)\)
\(m_{KOH}=0,2\times56=11,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{ddKOH}=\frac{m_{KOH}}{11,2\%}=\frac{11,2}{11,2\%}=100\left(g\right)\)
bài1 ; Hòa tan hoàn toàn 18g một KL M cần dung 800ml dd HCl 2,5M. Kim loại M là KL nào?
bài 2 ; Hòa tan hoàn toàn 1 lượng oxit KL hóa trị II vào 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% tạo thành một dd muối có nồng độ 22,6%. Hãy xác định oxit kim loại
1, Cho 8g 1oxit của kloại M hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với 200ml dd \(H_2SO_4\) 1M. Xác định CT của oxit,
2, Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm \(Fe_2O_3\) , MgO, ZnO trog 500ml dd \(H_2SO_4\) 0,1 M vừa đủ. Tính klượng hỗn hợp muối sunfat thu đc sau phản ứng
Đổi 200ml=0,2l
CTHC có dạng MO
PTHH: MO + H2SO4 -> MSO4 +H2O
0,2 <- 0,2 (mol)
n H2SO4= m/M= 8/98=0,2(mol)
Theo PTHH ta có nMO =n H2SO4 = 0,2(mol)
-> M H2SO4=8/0,2=40(g)
Ta có : M + O =40 -> M=24 ứng vs Magie(Mg)
Vậy CT của oxit : MgO
Em ms học lp 8 thôi, ko bt đúng hay k ^^
2, Đổi 500ml=0,5 l
n H2O= nH2SO4 =0,1.0,5=0,05(mol)
-> m muối= 2,81+0,05.98-0,05.18=6,81(g)
Trung hoà 8g NaOH trong dd HCl 1M vừa đủ, tính thể tích dd HCl cần sử dụng?
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2(mol)\\ PTHH:NaOH+HCl\to NaCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{HCl}=n_{NaOH}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,2}{1}=0,2(l)\)
\(n_{HCl}=n_{H^+}=n_{OH^-}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,2\left(l\right)\)
Cho 5,4g 1 KL hóa trị 3 td vs HCL dư thu đc 26.7g muối clorua.Tìm KL đps
B2 Cho 8g oxit của 1 KL hóa trị 2 td đủ 200ml HCL dư 1M Tìm KL & tìm oxit
Hòa tan hoàn toàn 8 gam một oxit kim loại A( A có hóa trị 2 trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400 ml dd HCl 1M
1. Xác định kim loại A và công thức hóa học của oxit
2. cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500 ml dd H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng ( coi thể tích dd sau phản ứng là 500 ml )
bài 1 ; Hòa tan hoàn toàn 1,44g KL hóa trị II bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng oxit dư cần 60ml dd NaOH 0,5M. Hỏi đó là kim loại nào?
bài 2 ; Để oxit hóa hoàn toàn 1 KL R thành oxit phải dùng 1 lượng oxit bằng 40% lượng KL đã dùng. R là KL nào?
Hoà tan hoàn toàn 2g oxit của kl R cần dùng 25ml dd hh gồm axit H2SO4 0,25M và HCl 1M tìm công thức của oxit trên
$n_{H_2SO_4} = 0,025.0,25 = 0,00625(mol)$
$n_{HCl} = 0,025(mol)$
$\Rightarrow n_{H(trong\ axit} = 0,00625.2 + 0,025 = 0,0375(mol)$
Gọi CTHH oxit là $R_2O_n$
Bản chất của phản ứng là O trong oxit kết hợp với H trong axit tạo ra nước.
$2H + O \to H_2O$
$n_O = \dfrac{1}{2}n_H = 0,01875(mol)$
$\Rightarrow n_{R_2O_n} = \dfrac{0,01875}{n}$
$\Rightarrow \dfrac{0,01875}{n}.(2R + 16n) = 2$
$\Rightarrow R = \dfrac{136}{3}n$
Suy ra không có chất nào thỏa mãn