Giao phấn cây cao quả dài với cây thấp quả tròn , F1 thu được cho tự thụ phấn được 31cao dài , 59cao dẹt, 29cao tròn, 12 thấp dài , 21 thấp dẹt , 11 thấp tròn.
a) có kết luận j từ phép lai trên
b) biện luận, viết sđl từ p đến F2
Ở bí, hai cặp alen phân li độc lập tương tác với nhau cùng quy định tính trạng hình dạng quả. Trong kiểu gen có mặt đồng thời A và B biểu hiện bí quả dẹt, chỉ có A hoặc B biểu hiện bí quả tròn, không có alen trội biểu hiện bí quả dài. Gen D quy định thân cao, alen d quy định thân thấp. Cho bí thân cao, quả dẹt tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ: 3 cây thấp, quả dẹt: 5 cây cao, quả tròn: 6 cây cao, quả dẹt: 1 cây thấp, quả tròn: 1 cây cao, quả dài. Kiểu gen của P là
A. B b A D a d hoặc A a B d b D .
B. B b A D a d .
C. A a B d b D .
D. A a B d b D hoặc B b A d a D
Đáp án D
Cao:thấp = 3:1 và dẹt:tròn:bầu = 9:6:1
Vậy P dị hợp về 3 cặp gen.
Nhận thấy (cao:thấp) (dẹt:tròn:bầu) không cho ra đúng kết quả phân ly kiểu hình như giả thiết nên có thể kết luận rằng. Gen D liên kết với một trong 2 gen A và B.
Trường hợp dị hợp tử đều BD/bd x BD/bd sẽ được (3B-D- : 1bbdd)
Vậy khi kết hợp với Aa x Aa sẽ cho (3B-D-:1bbdd)(3A-:1aa) = 9A-B-D- (mà trong tỷ lệ kiểu hình không có cái nào ra 9 cả) nên trường hợp dị hợp tử đều là loại.
Do vậy ta chỉ có thể chọn trường hợp dị hợp tử chéo là Bd/bD.
Do chức năng gen A và B là giống nhau nên ta có thể đổi B thành A, trở thành Ad/aD
Khi lai cây thân cao, quả tròn thuần chủng với cây thân thấp, quả dài thu được F1 100% cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 81 cây thân cao, quả tròn; 63 cây thân thấp, quả tròn; 27 cây thân cao, quả dài; 21 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường. Khi cho F1 lai phân tích thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình là
A. 9 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân cao, quả dài : 3 cây thân thấp, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả dài.
B. 9 cây thân thấp, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả dài : 3 cây thân cao, quả tròn : 1 cây thân cao, quả dài.
C. 1 cây thân cao, quả tròn : 1 cây thân cao, quả dài : 3 cây thân thấp, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả dài.
D. 3 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân cao, quả dài : 1 cây thân thấp, quả tròn : 1 cây thân thấp, quả dài.
Chọn C.
Ptc: cao tròn x thấp dài
F1: 100% cao tròn
F2: 27 64 cao tròn : 21 64 thấp tròn : 9 64 cao, dài : 7 64 thấp dài
<=> ( 9 cao : 7 thấp ) x ( 3 tròn : 1 dài )
9 cao : 7 thấp <=> tính trạng chiều cao do 2 cặp gen qui định AaBb, tương tác bổ sung
3 tròn : 1 dài <=> tính trạng dạng quả do 1 cặp gen qui định Dd
3 cặp gen phân li độc lập
F1 : AaBbDd
F1 lai phân tích
AaBb x aabb cho đời con:
1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
<=> 1 cao : 3 thấp
Dd x dd cho đời con:
1Dd : 1dd
<=> 1 tròn : 1 dài
Vậy đời con của phép lai phân tích là:
(3 thấp : 1 cao ) x ( 1 tròn ; 1 dài )
<=> 1 cao, tròn : 1 cao dài : 3 thấp tròn : 3 thấp dài
Ở 1 loài thực vật, alen A qui định thân cao, alen a qui định thân thấp, alen B qui định quả tròn, b qui định quả dài. Cho cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 213 cao dài, 210 thấp tròn, 599 cao tròn, 65 thấp dài. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, qua dài ở F1 cho tự thụ phấn thì xác suất đời sau thu được 1 cây con có KH giống mẹ là?
F1: 599 cao tròn: 213 cao dài: 210 thấp tròn: 65 thấp dài
<=> Tỉ lệ 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Cây cao dài ở F1: 1/3AAbb : 2/3Aabb, tự thụ phấn:
Aabb x Aabb => (3/4A-bb:1/4aabb)AAbb x AAbb => 1AAbb=> Xác suất cần tìm là: 2/3*3/4 + 1/3 = 5/6
Ở một loài thực vật, khi cho cây quả dẹt thuần chủng lai với cây quả dài thu được F1 100% cây quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 89 cây quả dẹt : 61 cây quả tròn : 10 cây quả dài. Khi cho các cây quả tròn ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 2 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn: 1 cây quả dài
B. 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài
C. 2 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài
D. 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn: 1 cây quả dài
F1: 100% cây quả dẹt
F2: có tỉ lệ kiểu hình là : 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài
ð F1 dị hợp hai cặp gen
ð F2 phân li kiểu hình là : 9 A-B : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
ð Các cây quả tròn có tỉ lệ kiểu gen là : 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb
ð Tỉ giao tử được tạo ra là : 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab
ð F2 tròn giao phói ngẫu nhiên :
ð (1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb)( 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aaBB : 2 aaBb)
ð (1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab)( 1/3 Ab : 1/3 aB : 1/3ab)
ð 2/9 A-B : 3/9 A-bb : 3/9 aaB- : 1/9 aabb
ð 2 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
ð Đáp án C
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn, d: quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp quả vàng, dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn: 40 cây thân cao, quả đỏ, tròn: 39 cây thân thấp, quả vàng, dài: 41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên?
A. AD/ad Bb x ad/ad bb
B. AB/ab Dd x ab/ab dd
C. Aa BD/bd x aabd/bd
D. Ad/aD Bb x ad/ad bb
Đáp án A
P: cao, đỏ, tròn x thấp, vàng , dài
F1 :1 cao, vàng, tròn : 1 cao, đỏ, tròn : 1 thấp, vàng, dài : 1 thấp , đỏ , dài
ó ( 1 cao, tròn : 1 thấp , dài) x (1 vàng : 1 đỏ)
ó P: (AD/ad x ad/ad) x (Bb x bb)
ó hoặc P: AD/ad Bb x ad/ad bb hoặc P: AD/ad bb x ad/ad Bb
Ở một loài thực vật lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn và giao phấn chéo, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 620 cây thân cao, quả tròn : 380 cây thân cao, quả dài : 880 cây thân thấp, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con kiểu hình thân cao, quả tròn có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1,44%
B. 0,36%
C. 5,76%
D. 2,88%
Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.
Cho các phát biểu sau:
I. Các tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST.
II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. P có kiểu gen: A b A b x a B a B
IV. Kiểu gen của cây F2 là: A b a b x a B a b
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.
Cho các phát biểu sau:
I. Các tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST.
II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. P có kiểu gen:
IV. Kiểu gen của cây F2 là:
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Tỉ lệ thân thấp, quả dài: aabb = 0,16% = 4%ab × 4%ab ⇒ Tỉ lệ giao tử ab là 4%.
Kiểu gen của F1 là: A b a B tần số hoán vị gen là 8%.
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 sai.
Nội dung 3 đúng. F1 có kiểu gen như trên thì P phải là:
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F3 ta có:
Thân cao : thân thấp = 1 : 1. ⇒ Phép lai giữa: Aa x aa.
Quả tròn : quả dài = 1 : 1 ⇒ Phép lai giữa Bb x bb.
Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 nên không xảy ra hoán vị gen, vậy 2 cơ thể F2 đem lai là: Nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao alen a quy định thân thấp, gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn:40 cây thân cao quả đỏ, tròn:39 cây thân thấp, vàng, dài:41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án C
Tỷ lệ cao/thấp = đỏ/ vàng= tròn/ dài = 1:1 → phép lai phân tích.
41 cây thân cao, quả vàng, tròn:
40 cây thân cao quả đỏ, tròn:
39 cây thân thấp, vàng, dài:
41 cây thân thấp, quả đỏ, dài
Ta thấy tính trạng thân cao luôn đi cùng quả tròn; thân thấp luôn đi cùng quả dài => Gen A và D cùng nằm trên 1 NST; gen a và d nằm trên chiếc NST còn lại của cặp tương đồng.
Cặp gen Bb nằm trên cặp NST khác