một tế bào sinh dục sơ khai đực có bộ nhiễm sắc thể AaBbDdXY viết kí hiệu bộ nhiễm sắc thể khi tế bào ở kì đầu kì cuối của giảm phân 1 viết kí hiệu của bộ nhiễm sắc thể kì giữa kì sau ở giảm phân 2
Tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu AaBbDdXY nguyên phân bị rối loạn ở cặp nhiễm sắc thể xy .viết ký hiệu nhiễm sắc thể của các tế bào con đc tạo ra .
Cặp NST XY bị rối loạn tạo ra giao tử: XXYY và 0
Các tế bào con được tạo ra
AaBbDdXXYY và AaBbDd
Ở cà chua có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín giảm phân bình thường, số nhiễm sắc thể đơn có ở kì sau lần phân bào II của giảm phân là?
Kì đầu | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 2n = 24 |
Sô NST kép | 2n = 24 | 0 |
Một tế bào có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBb giảm phân phát sinh giao tử.Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào?
Kết thúc GP, tạo 3 loại giao tử
AB, aabb, O
hoặc AABB, ab, O
hoặc Ab, aaBB, O
hoặc AAbb, aB, O
b.
Khi bước vào giảm phân, NST nhân đôi thành AAaaBBbb.
Sau giảm phân I tạo ra: AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB
Kì sau II nếu:
+ TH1: AABB và aabb: AABB không phân li tạo AABB, aabb không phân li tạo aabb và O.
+ TH2: AAbb và aaBB: AAbb không phân li tạo AAbb, aaBB không phân li tạo aabb và O.
Nếu phân li bình thường: AB, Ab, aB, ab
Tham khảo
a) Các loại giao tử: ABb, aBb, A, a
Các giao tử này tham gia thụ tinh với giao tử bình thường cho ra những dạng thể dị bội: thể ba nhiễm, thể một nhiễm
b) - TH1: AABB, O, ab
- TH2: AAbb, O, aB
-TH3: aaBB, O, Ab
-TH4: aabb, O, AB
Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Theo thứ tự sẽ có bao nhiêu nhiễm sắc thể kép ở kì đầu giảm phân I và kì đầu giảm phân II của một tế bào ở loài này?
A. 8 và 4
B. 16 và 8
C. 8 và 0
D. 4 và 0
Đáp án A
Ở kỳ đầu I, trong tế bào có 2n = 8 NST kép.
Trong kỳ đầu II, mỗi tế bào có n = 4 NST kép
Ở ruồi giấm(2n=8). Một tế bào sinh trứng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Cho các nhận xét sau
(1). Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
(2). Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 crômatit.
(3). Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 tâm động.
(4). Ở kì cuối của quá trình giảm phân I, lúc tế bào đang phân chia có 16 nhiễm sắc thể đơn.
(5). Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 nhiễm sắc thể kép.
(6). Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 16 crômatit.
(7). Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 tâm động.
Số ý đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép của cặp Dd sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là
A. AaBbDddEe và AaBbDEe
B. AaBbDDddEe và AaBbEe
C. AaBbDDdEe và AaBbddEe
D. AaBbDddEe và AaBbddEe
Đáp án A
Theo đề bài AaBbDdEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép của cặp Dd
Dd → Nhân đôi tạo DDdd → D và Ddd hoặc DDd và d
Một tế bào sinh dưỡng của một loài có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu: AaBbddEe bị rối loạn phân li trong phân bào ở 1 nhiễm sắc thể kép trong cặp Bb sẽ tạo ra 2 tế bào con có kí hiệu nhiễm sắc thể là:
A. AaBbddEe và AaBbddEe
B. AaBbbddEe và AaBddEe
C. AaBbDddEe và AaBbddEe
D. AaBBbddEe và AaBddEe
Rối loạn phân bào 1 NST kép trong cặp Bb tức là hoặc là B không phân li hoặc là b không phân li 2 tế bào con sẽ là : AaBbbddEe và AaBddEe
Đáp án B
Xét một tế bào sinh duc có trong một cơ thể động vất lưỡng bội chứa ba cặp nhiễm sắc thể tương đông kí hiệu là Aa, Bb và Dd giảm phần phát sinh giao tử. Nếu ở kì sau của giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể Bb không phân li, giảm phân II bình thường, khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra mấy loại giao tử? Gồm nhữmg loại giao tử nào? Biết rằng các cặp nhiễm sắc thể Aa và Dd giảm phân bình thường