1 .Để trung hoà 150g dd 7,4% của axit cacbonxylic no , mạch hở đơn chức X cần dùng 100ml dd NaOH 1,5M Viết CTCT và gọi tên x.
7/ Cho 48g axit cacbonxylic no, đơn chức mạch hở X tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 4M. Tìm CTPT và viết CTCT, gọi tên của X
Gọi X : CnH2n+1COOH
\(C_nH_{2n+1}COOH + NaOH \to C_nH_{2n+1}COONa + H_2O\\ n_X = n_{NaOH} = 0,2.4 = 0,8(mol)\\ \Rightarrow M_X = 14n + 46 = \dfrac{48}{0,8} = 60\\ \Rightarrow n = 1\)
CTPT : C2H4O2
CTCT : CH3COOH
Tên gọi : Axit axetic
Để trung hòa 150,0 gam dung dịch 7,40% của axit no, mạch hở, đơn chức X cần dùng 100,0 ml dung dịch NaOH 1,50M. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của chất X.
Gọi công thức phân tử của X là CnH2n+1COOH (n ≥ 1)
nNaOH = 0,1. 1,5 = 0,15(mol)
Phương trình phản ứng:
CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O
Theo phương trình: nCnH2n+1COOH = nNaOH = 0,15 (mol)
⇒ MX = = 74
⇒ 14n + 46 = 74
⇒ n=2 ⇒ X: C2H5COOH (axit propanoic)
Trung hoà 8,2 gam hh gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dd NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hh trên t/d với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. axit acrylic.
B. axit propanoic
C. axit etanoic.
D. axit metacrylic.
Đáp án A
nAg = 21,6 : 108 = 0,2 ⇒ nHCOOH = nAg/2 = 0,1
nHCOOH + nX = nNaOH ( vì 2 Axit đơn chức )
⇒ nX = 0,15 – 0,1 = 0,05
Có mAxit = mHCOOH + mX ⇒ MX = (8,2 – 0,1 . 46) : 0,05 = 72
⇒ X là C2H3COOH.
Trung hoà 8,2 gam hh gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dd NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hh trên t/d với một lượng dư dd AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. axit acrylic.
B. axit propanoic.
C. axit etanoic.
D. axit metacrylic.
Đáp án A
Axit phản ứng với AgNO3 trong NH3 là axit fomic
Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam một este no, đơn chức, mạch hở X cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 1M. Số công thức cấu tạo của X là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Số mol NaOH = 0,1 (mol) à Số mol este = 0,1 (mol) à Meste = 74
à CTPT của este: C3H6O2
à X có 2 CTCT este: H C O O C 2 H 2 C H 3 C O O C H 3
Trung hòa hoàn toàn 3 gam một axit cacboxilic no đơn chức X cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Tên gọi của X là gì?
\(CT:C_nH_{2n+1}COOH\)
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n+1}COOH+NaOH\rightarrow C_nH_{2n+1}COONa+H_2O\)
\(0.05.......................0.05\)
\(M=\dfrac{3}{0.05}=60\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow14n+46=60\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CT::CH_3COOH\) ( Axit axetic)
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 200 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 24,6 gam muối khan của axit hữu cơ đơn chức, mạch thẳng. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT
A. 1
B. 4
C. 7
D. 10
Đáp án : D
nNaOH = 0,3 mol = 3 n este => Este 3 chức
Do thủy phân este tạo glixerol + muối
=> Este có dạng R1OCOCH2 - CH(OCOR2) - CH2OCOR3
=> Muối là R1COONa ; R2COONa và R3COONa
Theo đề bài, suy ra 0,1.(R1 + 67 + R2 + 67+ R3 + 67) = 24,6
<=> R1 + R2 + R3 = 45
Ta có các trường hơp sau:
+) R1 = 1 (H-) ; R2 = 1 (H-) ; R3 = 43 (C3H7-)
=> Có 3 đồng phần (là 3 hoán vị của R1;R2; R3)
+) R1 = 1 (H-) ; R2 = 15 (CH3-) ; R3 = 29 (C2H5-)
=> Có 6 đồng phân
+) R1 = R2 = R3 = 15 (CH3-)
=> Có 1 đồng phần
Vậy có tất cả 3 + 6 + 1 = 10 CTCT phù hợp
Để trung hòa 150,0 gam dung dịch 7,40% của axit no, mạch hở, đơn chức X cần dùng 100,0 ml dung dịch NaOH 1,50M. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của chất X.
Maxit = = 74 (g/mol)
CTPT của axit là C3H6O2
CTCT : CH3CH2COOH : axit propionic (axit propanoic).
đốt cháy 0,1 mol 1 axit cacboxylic A no, đơn chức, mạch hở-->4,48 lít CO2 (dktc)
a, xác định CTPT của A
b, viết CTCT của A và gọi tên
a)
CTPT: CnH2nO2
=> \(n_{CO_2}=0,1n=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
b)
CTCT: CH3COOH (axit axetic)