Tìm hai số tự nhiên chia hết cho 9 biết rằng chúng là a4b3 và hiệu của chúng là 3ab
a)Tìm hai số tự nhiên chia hết cho 9 chúng là a4b3 và hiệu của chúng là 3ab
b)4a8b chia hết cho 3 và a-b=6
Mong các bạn giải cả bài cho mình!
Cảm ơn các bạn
a) a18b chia hết cho 11 và a+b=9
b) 47ab chia hết cho 2,3,5 và 9
giups minh làm hết lời giải nha
A) a35b chia hết cho 3 và 5 nhưng ko chia hết cho 2 và 9
B) 2a7b chia hết cho 2,5 và 27
Giúp mình giải hết lời giải nha
Tìm hai số tự nhiên chia hết. Cho 9!biết rằng a4b3 và hiệu chúng là 3ab
Tìm hai số tự nhiên chia hết cho 9, biết rằng: Tổng của chúng bằng * 657 ¯ và hiệu của chúng bằng 5 * 91 ¯
Tìm hai số tự nhiên chia hết cho 9, biết rằng: Tổng của chúng bằng * 657 ¯ và hiệu của chúng bằng 5 * 91 ¯ .
Sơ đồ con đường |
Lời giải chi tiết |
Bước 1. Tìm *. Bước 2. Bài toán được đưa về dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu. |
Vì * 657 ¯ ⋮ 9 ⇒ * = 9 ⇒ Tổng của hai số cần tìm là 9657. Vì 5 * 91 ¯ ⋮ 9 ⇒ * = 3 ⇒ Hiệu của hai số cần tìm là 5391. Vậy hai số cần tìm là 7524 và 2133. |
Tìm hai số tự nhiên chia hết cho 9, biết rằng: Tổng của chúng bằng \(\overline{\cdot657}\) và hiệu của chúng bằng \(5\cdot91\).
vì cả hai số tự nhiên đều chia hết cho 9 mà tổng và hiệu của hai số tự nhiên chia hết cho 9 cũng phải chia hết cho 9 suy ra *657 chia hết cho 9.Để *657 chia hết cho 9 thì * + 6 + 5 + 7 = * + 18 phải chia hết cho 9,vậy * có thể bằng 9.Ta có số 9657
Để 5*91 chia hết cho 9 thì 5 + * + 9 + 1 = 15 + * cũng phải chia hết cho 9 vậy * = 3.Ta có số 5391
số lớn là
(9657 + 5391) : 2 = 7524
Số bé là
9657 - 7524 = 2133
Đ/số số lớn 7524
số bé 2133
a và b chia hết cho 9 thì tổng và hiệu cũng chia hết cho 9
thay lần lượt các dấu * để tổng và hiệu chia hết cho 9 thì có tổng = 9657 và hiệu = 5391
giải ra 2 số đó là 7524 và 2133
vì cả hai số tự nhiên đều chia hết cho 9 mà tổng và hiệu của hai số tự nhiên chia hết cho 9 cũng phải chia hết cho 9 suy ra *657 chia hết cho 9.Để *657 chia hết cho 9 thì * + 6 + 5 + 7 = * + 18 phải chia hết cho 9,vậy * có thể bằng 9.Ta có số 9657 Để 5*91 chia hết cho 9 thì 5 + * + 9 + 1 = 15 + * cũng phải chia hết cho 9 vậy * = 3.Ta có số 5391 số lớn là (9657 + 5391) : 2 = 7524 Số bé là 9657 - 7524 = 2133 Đ/số số lớn 7524 số bé 2133
a) tìm số tự nhiên nhỏ nhất có dạng 20ab sao cho nó đều đồng thời chia hết cho 2;3 và 5
b)tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 1554 còn tổng của chúng có dạng 2x3y đồng thời chia hết cho 2;5 và 9
a, Số tự nhiên có dạng 20ab chia hết cho 2 , 5
=> 20ab phải có tận cùng là chữ số 0
=> b = 0
Mà 20a0 phải nhỏ nhất và chia hết cho 3
=> a = 1
Vậy số đó là 2010
b, 2x3y muốn chia hết cho 2,5 có tận cùng là 0
=> y = 0
Mà 2x30 phải chia hết cho 9
=> ( 2 + x + 3 + 0 ) chia hết cho 9
=> 5 + x chia hết cho 9
=> x = 4
=> tổng bằng 2430
Số bé là :
( 2430 - 1554 ) : 2 = 438
Số lớn là :
2430 - 438 = 1992
Vậy số bé là 438
Số lớn là 1992
Tk mk nha !!
cảm ơn !!
a ) để số đó chia hết cho 2 và 5 thì b=0
vậy ta có số 20a0 để chúng chia hết cho 3 thì
a=( 1;4;7 )
Vậy a =( 1;4;7 ) và b= 0
Tìm 2 số tự nhiên chia hết cho 9,biết tổng của chúng là a567 và hiệu của chúng là 5b91
Tổng chia hết cho 9 => a567 chia hết cho 9 => a+5+6+7=a+18 chia hết cho 9 => a=9 => tổng là 9567
Hiệu chia hết cho 9 => 5b91 chia hết cho 9 => 5+b+9+1=b+15 chia hết cho 9 => b=3 => hiệu là 5391
Bài toán được đưa về dạng tìm hai số biết tổng và hiệu
Tự làm nốt nhé!
Tìm hai số tự nhiên . Biết rằng tổng của chúng bằng 66 , ƯCLN của chúng bằng 6 , đồng thời có một số chia hết cho 5
Tìm hai số tự nhiên , biết hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 12
Tìm hai số tự nhiên , biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN của chúng bằng 6
Help me !
bài 1) tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chung là 66, ước chung lớn nhất của chúng là 6, đồng thời có 1 số chia hết cho 5
bài 2) tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng là 84 và ước chung lớn nhất của chúng là 12
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài
Đính chính câu 2 \(a-b=84\) không phải \(a-b=66\)