Tìm x,y nguyên dương biết: \(\frac{X^2-1}{2}\)=\(\frac{y^2-1}{2}\)
tìm 2 số nguyên dương x ; y biết : \(\frac{x}{8}-\frac{1}{2}=\frac{1}{y}\)
\(\frac{x}{8}-\frac{1}{2}=\frac{1}{y}\)
\(\Leftrightarrow\frac{x}{8}-\frac{1}{y}=\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{xy-8}{8y}=\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow2\left(xy-8\right)=8y\)
\(\Leftrightarrow2xy-16=8y\)
\(\Leftrightarrow2xy-8y=16\)
\(\Leftrightarrow2y\left(x-4\right)=16\)
\(\Leftrightarrow y\left(x-4\right)=8=1.8=8.1=\left(-1\right)\left(-8\right)=\left(-8\right)\left(-1\right)=2.4=4.2=\left(-2\right)\left(-4\right)=\left(-4\right)\left(-2\right)\)
Còn lại tự lập bảng nha!
Bài giải
\(\frac{x}{8}-\frac{1}{2}=\frac{1}{y}\)
\(\frac{x}{8}-\frac{4}{8}=\frac{1}{y}\)
\(\frac{x-4}{8}=\frac{1}{y}\)
\(xy-4y=8\)
\(y\left(x-4\right)=8\)
\(\Rightarrow\text{ }y,\left(x-4\right)\inƯ\left(8\right)\)
Mà x ; y là số nguyên dương nên :
Ta có bảng :
x - 4 | 1 | 2 | 4 | 8 |
y | 8 | 4 | 2 | 1 |
x | 5 | 6 | 8 | 12 |
\(\Rightarrow\text{ }\left(x\text{ ; }y\right)=\left(5\text{ ; }8\right)\text{ ; }\left(6\text{ ; }4\right)\text{ ; }\left(8\text{ ; }2\right)\text{ ; }\left(12\text{ ; }1\right)\)
Tìm các số nguyên dương x, y biết:
\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{1}{2}\)
Do x,y là các số nguyên dương nên \(\frac{1}{x}\ge1;\frac{1}{y}\ge1\Rightarrow\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\ge2>\frac{1}{2}\)
nhầm xíu.thông cảm nha.để tớ làm lại=((
Lời giải
Vai trò của x;y là bình đẳng.Giả sử \(x\ge y>0\).
Hiển nhiên,ta có: \(\frac{1}{y}< \frac{1}{2}\Rightarrow y>2\)
Ta có: \(\frac{1}{2}=\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\le\frac{2}{y}\Rightarrow y\le4\)
Kết hợp đk y nguyên dương suy ra \(3\le y\le4\)
Suy ra y = 3 hoặc y = 4
Với y = 4 thì x =4
Với y = 3 thì x = 6
Vậy \(\left(x;y\right)=\left\{\left(4;4\right),\left(3;6\right),\left(6;3\right)\right\}\)
tìm nghiệm nguyên
\(\frac{1}{x^2\left(x^2+y^2\right)}+\frac{1}{\left(x^2+y^2\right)\left(x^2+y^2+z^2\right)}+\frac{1}{x^2\left(x^2+y^2+z^2\right)}\) = 1
Tìm nghiệm nguyên dương:
\(\frac{x}{y}+\frac{y}{z}+\frac{z}{t}+\frac{t}{x}=3\)
Câu 2/
\(\frac{1}{x^2\left(x^2+y^2\right)}+\frac{1}{\left(x^2+y^2\right)\left(x^2+y^2+z^2\right)}+\frac{1}{x^2\left(x^2+y^2+z^2\right)}=1\)
Điều kiện \(\hept{\begin{cases}x^2\ne0\\x^2+y^2\ne0\\x^2+y^2+z^2\ne0\end{cases}}\)
Xét \(x^2,y^2,z^2\ge1\)
Ta có: \(\hept{\begin{cases}x^2\ge1\\x^2+y^2\ge2\end{cases}}\)
\(\Rightarrow x^2\left(x^2+y^2\right)\ge2\)
\(\Rightarrow\frac{1}{x^2\left(x^2+y^2\right)}\le\frac{1}{2}\left(1\right)\)
Tương tự ta có: \(\hept{\begin{cases}\frac{1}{\left(x^2+y^2\right)\left(x^2+y^2+z^2\right)}\le\frac{1}{6}\left(2\right)\\\frac{1}{x^2\left(x^2+y^2+z^2\right)}\le\frac{1}{3}\left(3\right)\end{cases}}\)
Cộng (1), (2), (3) vế theo vế ta được
\(\frac{1}{x^2\left(x^2+y^2\right)}+\frac{1}{\left(x^2+y^2\right)\left(x^2+y^2+z^2\right)}+\frac{1}{x^2\left(x^2+y^2+z^2\right)}\le\frac{1}{2}+\frac{1}{6}+\frac{1}{3}=1\)
Dấu = xảy ra khi \(x^2=y^2=z^2=1\)
\(\Rightarrow\left(x,y,z\right)=?\)
Xét \(\hept{\begin{cases}x^2\ge1\\y^2=z^2=0\end{cases}}\) thì ta có
\(\frac{1}{x^4}+\frac{1}{x^4}+\frac{1}{x^4}=1\)
\(\Leftrightarrow x^4=3\left(l\right)\)
Tương tự cho 2 trường hợp còn lại: \(\hept{\begin{cases}x^2,y^2\ge1\\z^2=0\end{cases}}\) và \(\hept{\begin{cases}x^2,z^2\ge1\\y^2=0\end{cases}}\)
Bài 2/
Ta có: \(\frac{x}{y}+\frac{y}{z}+\frac{z}{t}+\frac{t}{x}\ge4\sqrt[4]{\frac{x}{y}.\frac{y}{z}.\frac{z}{t}.\frac{t}{x}}=4>3\)
Vậy phương trình không có nghiệm nguyên dương.
Em mới học lớp 5 thôi nên em không biết cái gì
~~~ Chúc chị học giỏi ~~~
Bài 1: Tìm x
\(\left(x-\frac{1}{2}\right)^2-2\frac{1}{4}\)
Bài 2: Tìm các số x,y nguyên dương \(\frac{1}{x}=\frac{y}{2}-1\)
Bài 1 sai đề
Bài 2:
Có: \(\frac{1}{x}=\frac{y}{2}-1\)
\(\Rightarrow\frac{1}{x}=\frac{y-2}{2}\)
\(\Rightarrow x\left(y-2\right)=2\)
Bài2(tiếp): Vì x, y nguyên dương nên x=2;y-2=1 hoặc x=1; y-2=2
Xét: y-2=1
y=3
Suy ra: cặp (x;y) TM là (2:3)
Xét: y-2=2
y=4
Suy ra: cặp (x,y) TM là (1;4)
Vậy cặp số (x,y) TM là (2;3); (1;4)
Tìm số nguyên dương x,y biết
\(\frac{1}{x}\)+ \(\frac{1}{y}\)= 2
ta có \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=2\)
=>\(\frac{x+y}{xy}=2\)
=> \(x+y=2xy\)
=> \(x+y-2xy=0\)
=> \(x\left(1-2y\right)+y=0\)
=> \(2x\left(1-2y\right)+2y=0\)
=> \(2x\left(1-2y\right)+2y-1=-1\)
=> \(\left(2x-1\right)\left(1-2y\right)=-1\)
=> \(\left(2x-1\right)\left(2y-1\right)=1\)
Vì x,y là số nguyêm nên 2x-1,2y-1 là ước của 1 nên ta có bảng sau
2x-1 | 1 | -1 |
2y-1 | 1 | -1 |
x | 1 | 0 |
y | 1 | 0 |
kết hợp vơi đk \(x,y\ne0\)=> x=1,y=1
Ta có :
\(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=2\)
\(\Rightarrow\frac{y}{xy}+\frac{x}{xy}=2\)
\(\Rightarrow\frac{y+x}{xy}=2\)
\(\Rightarrow2xy=y+x\)
\(\Rightarrow2xy-y-x=0\)
\(\Rightarrow y\left(2x-1\right)-x=0\)
\(\Rightarrow y\left(2x-1\right)-\frac{1}{2}\left(2x-1\right)-\frac{1}{2}=0\)
\(\Rightarrow\left(y-\frac{1}{2}\right)\left(2x-1\right)=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\left(2y-1\right)\left(2x-1\right)=1\)
vì x,y \(\in\)Z nên \(2y-1;2x-1\)\(\in\)Ư ( 1 ) = { 1 ; -1 }
+) 2y - 1 = 1 thì y = 1 khi đó 2x - 1 = 1 => x = 1 ( chọn )
+) 2y - 1 = -1 thì y = 0 khi đó 2x - 1 = -1 thì x = 0 ( loại )
Vậy ( x ; y ) = ( 1 ; 1 )
Tìm x,y nguyên dương biết \(\frac{x+y}{x^2+y^2}=\frac{11}{65}\)
tìm x,y là số nguyên dương thỏa \(\frac{1}{x^2}+\frac{1}{xy}+\frac{1}{y^2}=1\)
Cho các số nguyên dương x, y thỏa mãn \(\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}=\frac{1}{2}\). Tìm GTNN của
a) A = xy
b) B = x + y
áp dùng BDT cô si chúa Pain có
\(\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}\ge2\sqrt{\frac{1}{x^2y^2}}=\frac{2}{xy}\Rightarrow xy\left(\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}\right)\ge2.\)
mà \(\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\frac{xy}{2}\ge\Rightarrow xy\ge4\)
b)
áp dụng BDT cô si ta có
\(x+y\ge2\sqrt{xy}\)
lấy từ câu A ta có \(xy\ge4\) " câu a"
suy ra
\(x+y\ge2\sqrt{4}=4\)
Tìm các số dương x, y, z biết: \(x^2+y^2+z^2+\frac{1}{x^2}+\frac{1}{y^2}+\frac{1}{z^2}=6\)
(x^2-2+1/x^2 ) +( y^2-2+1/y^2) +(z^2-2+1/z^2) =0
=> (x-1/x)^2 +(y-1/y)^2+(z-1/z)^2=0
suy ra x-1/x=0
y-1/y=0
z-1/z=0
.....
Ta có: \(x^2+\frac{1}{x^2}\ge2\sqrt{x^2.\frac{1}{x^2}}=2\)
\(y^2+\frac{1}{y^2}\ge2\sqrt{y^2.\frac{1}{y^2}}=2\)
\(z^2+\frac{1}{z^2}\ge2\sqrt{x^2.\frac{1}{z^2}}=2\)
\(\Rightarrow VT\ge6\)
Dấu "=" khi \(\orbr{\begin{cases}x=y=z=1\\x=y=z=-1\end{cases}}\)