Giấu quỳ tím chuyển màu gì khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ
A 1 mol H2SO4 và 3 mol NaOH
B 1 mol HCl và 1 mol NaOH
C 0,75 mol Ca(OH)2 và 0,75 mol HNO3
D 1 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH
Giấy quỳ tím chuyển màu gì khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ
a) 0,5 mol H 2 S O 4 và 1 mol NaOH
b) 2 mol HCl và 1 mol KOH?
a) H 2 S O 4 + 2 N a O H → N a 2 S O 4 + 2 H 2 O
nNaOH = 2n H 2 S O 4 đúng theo phương trình. Sau phản ứng chỉ có H 2 S O 4 , nên môi trường trung tính không làm đổi màu quỳ tím.
HCl + KOH → KCl + H2O
nHCl > nKOH : HCl dư, quỳ tím chuyển màu đỏ.
Đổ dung dịch chứa 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol HCl. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì quỳ tím chuyển sang màu nào?
A. Màu đỏ.
B. Màu xanh.
C. Không đổi màu.
D. Không xác định được
Sau phản ứng dung dịch thu được chỉ chứa NaCl, vậy dung dịch sau phản ứng không làm quỳ tím đổi màu.
Chọn đáp án C
Câu 4: Tính nồng độ mol trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 0,75 mol HCl vào 500 ml dung dịch HCl
2/ Hoà tan 37 gam Ca(OH)2 vào nước để tạo ra 1500 ml dung dịch Ca(OH)2
3/ Thêm 0,25 mol NaOH vào 20 gam NaOH với nước để tạo ra 2 lít dung dịch NaOH
4/ Thêm nước vào 49 gam H2SO4 để tạo ra 2000 ml dung dịch H2SO4
\(1,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,75}{0,5}=1,5M\\ 2,n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{37}{74}=0,5\left(mol\right)\\ C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,5}{1,5}=0,33M\\ 3,n_{NaOH}=0,25+\dfrac{20}{40}=0,75\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,75}{2}=0,375M\\ 4,n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\\ C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,5}{2}=0,25M\)
Câu 4: Tính nồng độ mol trong mỗi trường hợp sau:
1/ Hoà tan 0,75 mol HCl vào 500 ml dung dịch HCl
2/ Hoà tan 37 gam Ca(OH)2 vào nước để tạo ra 1500 ml dung dịch Ca(OH)2
3/ Thêm 0,25 mol NaOH vào 20 gam NaOH với nước để tạo ra 2 lít dung dịch NaOH
4/ Thêm nước vào 49 gam H2SO4 để tạo ra 2000 ml dung dịch H2SO4
`1) C_[M_[HCl]] = [ 0,75 ] / [ 0,5 ] = 1,5 (M)`
_____________________________________________
`2)n_[Ca(OH)_2] = 37 / 74 = 0,5 (mol)`
`-> C_[M_[Ca(OH)_2]] = [ 0,5 ] / [ 1,5 ] ~~ 0,33 (M)`
_____________________________________________
`3) n_[NaOH] = 0,25 + 20 / 40 = 0,75 (mol)`
`-> C_[M_[NaOH]] = [ 0,75 ] / 2 = 0,375 (M)`
_____________________________________________
`4) n_[H_2 SO_4] = 49 / 98 = 0,5 (mol)`
`-> C_[M_[H_2 SO_4]] = [ 0,5 ] / 2 = 0,25 (M)`
1.Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của a là:
A. 0,3 mol B. 0,4 mol C. 0,6 mol D. 0,9 mol 2. Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 17,645 g B. 16,475 g C. 17,475 g D. 18,645 g 3.Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là:
A. 2,479 lít B. 4,958 lít C. 3,719 lít D. 7,437 lít
\(1.3NaOH+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\\ a=n_{H_3PO_4}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}=\dfrac{1}{3}\cdot0,9=0,3mol\\ \Rightarrow A\\ 2.n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.0,4=0,08mol\\ n_{H_2SO_4}=0,25.0,3=0,075mol\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,08}{1}>\dfrac{0,075}{1}\Rightarrow Ba\left(OH\right)_2.dư\\ n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,075mol\\ m_{\uparrow}=m_{BaSO_4}=0,075.233=16,725g\\ \Rightarrow?:))\\ 3.n_{KOH}=0,2.1=0,2mol\\ n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2mol\\ 2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ n_{H_2SO_4.pư}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,1mol\\ n_{H_2SO_4_4.dư}=0,2-0,1mol\\ H_2SO_4+Mg\rightarrow MgSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4.dư}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\ \Rightarrow A\)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
2. Cho KHS vào dung dịch KHSO4 vừa đủ.
3. Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
4. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư.
6. Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2.
7. Cho 1 mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2.
8. Cho FeS2 vào dung dịch HNO3 dư.
Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là:
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Đáp án A
Các thí nghiệm: 1, 4, 5, 6, 8.
(1). 2 muối là FeCl3 và CuCl2.
(2). 1 muối là K2SO4.
(3). Muối là Na2CrO4.
(4). Muối FeSO4 và Fe2(SO4)3.
(5). Muối là Na2SO4 và BaSO4 (chú ý tỉ lệ 1:2)
(6). Muối là BaCO3 và NaHCO3.
(7). Muối là BaCO3.
(8). Muối là Fe2(SO4)3 và Fe(NO3)3.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
2. Cho KHS vào dung dịch KHSO4 vừa đủ.
3. Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
4. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư.
6. Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2.
7. Cho 1 mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2.
8. Cho FeS2 vào dung dịch HNO3 dư.
Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là:
A. 5
B. 7
C. 6
D. 4
Đáp án A
Các thí nghiệm: 1, 4, 5, 6, 8.
(1). 2 muối là FeCl3 và CuCl2.
(2). 1 muối là K2SO4.
(3). Muối là Na2CrO4.
(4). Muối FeSO4 và Fe2(SO4)3.
(5). Muối là Na2SO4 và BaSO4 (chú ý tỉ lệ 1:2)
(6). Muối là BaCO3 và NaHCO3.
(7). Muối là BaCO3.
(8). Muối là Fe2(SO4)3 và Fe(NO3)2.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
2. Cho KHS vào dung dịch KHSO4 vừa đủ.
3. Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
4. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư.
6. Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2.
7. Cho 1 mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2.
8. Cho FeS2 vào dung dịch HNO3 dư.
Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là:
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Chọn A
Các thí nghiệm: 1, 4, 5, 6, 8.
(1). 2 muối là FeCl3 và CuCl2.
(2). 1 muối là K2SO4.
(3). Muối là Na2CrO4.
(4). Muối FeSO4 và Fe2(SO4)3.
(5). Muối là Na2SO4 và BaSO4 (chú ý tỉ lệ 1:2)
(6). Muối là BaCO3 và NaHCO3.
(7). Muối là BaCO3.
(8). Muối là Fe2(SO4)3 và Fe(NO3)3.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư.
2. Cho KHS vào dung dịch KHSO4 vừa đủ.
3. Cho CrO3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.
4. Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư.
5. Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư.
6. Cho 1 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2.
7. Cho 1 mol NaHCO3 vào dung dịch chứa 1 mol Ba(OH)2.
8. Cho FeS2 vào dung dịch HNO3 dư.
Số thí nghiệm luôn thu được hai muối là:
A. 5
B. 7
C. 6
D. 4
Đáp án A
Các thí nghiệm: 1, 4, 5, 6, 8.
(1). 2 muối là FeCl3 và CuCl2.
(2). 1 muối là K2SO4.
(3). Muối là Na2CrO4.
(4). Muối FeSO4 và Fe2(SO4)3.
(5). Muối là Na2SO4 và BaSO4 (chú ý tỉ lệ 1:2)
(6). Muối là BaCO3 và NaHCO3.
(7). Muối là BaCO3.
(8). Muối là Fe2(SO4)3 và Fe(NO3)2.