Lập PTHH a/ natri + nước —> natri hidroxit( NaOH) + khí hidro giải thích tận tình giúp mình xin cảm ơn
cho phản ứng hóa học sau .cho kim loại natri tác dụng với nước tạo ra natri hidroxit và khí hidro
a, lập PTHH
b, tính khối lượng của natri tham gia phản ứng nếu khối lượng của nước , natri hidroxit và khí hidro trong phản ứng trên lần lượt là 36g ,80g,3g
a) PTHH: 2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2
b) Theo Định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mNa+mH2O=mNaOH +mH2
<=> mNa+ 36=80+3
<=>mNa= 47(g)
(Thật ram em xem lại nha, tính toán thì ra 47 gam, nhưng thực tế mà nói thì anh nghĩ ra 46 gam và 2 gam nước, coi lại chỗ KL nước he)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(b.\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Na}=80+3-36=47\left(g\right)\)
Lập các phương tình hóa học sau:
1. Natri + nước \(\rightarrow\)Natri hidroxit + hidro
2. Canxi + nước \(\rightarrow\)Canxi hidroxit + hidro
3.Nhôm + nước\(\rightarrow\)Nhôm hidroxit + hidro
4. Điphotpho trioxit + nước\(\rightarrow\)Axitphotphorơ
5.Điphotpho penta oxit + nước\(\rightarrow\)Axit photphoric
Giúp mình với mai phải nộp rồi mọi người ơi!!!!!
câu 3 nhaa bn
\(=AI+h_2O+AI\left(OH\right)_3=\)\(H_2\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(2Al+6H_2O\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3H_2\)
\(P_2O_3+3H_2O\rightarrow2H_3PO_3\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
1) 2Na+ 2H20 =>2NaOH+H2
2)Ca+2H2O=>Ca(OH)2+H2
3)2Al+6H2O=>2Al(OH)3+3H2
4)3P2O3 + H2O =>2H3PO3
5)P2O5+3H2O=>2H3PO4
1. Cho natri oxi (Na2O) hoá hợp vối nước thu được dung dịch Natri hidroxit (NaOH). Viết PTHH.
2. Cho 11.2g Sắt tác dụng với khí clo tạo thành 21.3g sắt (III) clorua (FeCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính m khí clo đã dùng.
Bài 1:
Na2O + H2O → 2NaOH
Bài 2:
a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{Fe}+m_{Cl_2}=m_{FeCl_3}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=11,2+21,3=32,5\left(g\right)\)
Bài 1:
Na2O + H2O → 2NaOH
Bài 2:
a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
\(m_{Fe}+m_{Cl_2}=m_{FeCl_3}\)
\(\Rightarrow m_{Cl_2}=m_{FeCl_3}-m_{Fe}=21,3-11,2=10,1\left(g\right)\)
Bài 1. PTHH: Na2O + H2O ===> 2NaOH
Bài 2.
a/:PTHH: 2Fe + 3Cl2 ===> 2FeCl3
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mCl2 = mFeCl3 - mFe = 21,3 - 11,2 = 10,1 gam
Lập PTHH
a) Sắt + Clo ----> Sắt ( III ) clorua
b) Nhôm + Oxi --------> Nhôm oxit
c) Đồng oxit + cacbon oxit ---------> đồng + cacbon dioxit
d) Natri + nước --------> Natri hidroxit + khí hidro
a) \(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)
b) \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
c) \(CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2\uparrow\)
d) \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
a) 2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2FeCl3
b) 4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3
c) CuO + CO \(\underrightarrow{to}\) Cu + CO2
d) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Cho kim loại Natri tác dụng với nước,thu được 11,2 lít khí hidro(ở đktc).
a)Lập phương trình hoá học của phản ứng hoá học trên.
b)Tính khối lượng của Natri hidroxit tạo thành.
c)Nếu đốt lượng khí hidro trên thì cần bao nhiêu lít không khí.Biết rằng thể tích khí õi chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
1 0,5
\(b,m_{NaOH}=1.40=40\left(g\right)\)
\(c,H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,5 0,5
\(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(V_{kk}=11,2.5=56\left(l\right)\)
bai1:LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VÀ CÂN BẰNG PTHH
1)đông(II)oxit +HCL-->đồng(II)clorua+nước
2)kali sunfat+bari hidroxit-->kali hidroxit+kali sunfat
3)magie clorua+natri hidroxit--->magie hidroxit+natri clorua
4)kem+bạc nitrat--->kém nitat+bac
5)Sắt(III)hiđroxit(nung nóng)-->Sắt(III)oxit+nước
6)nhom oxit+H2SO4--->nhôm sunfat+nước
7)bạc oxit+HCL --->bac clorua +nuoc
8)natri clorua+nước(dpnc)--->natri hiđroxit +khí clo+khớ hidro
9)natri oxit +nuoc --->natri hidroxit
10)kali +nước--->kali hiđroxit+khí hidro
10)
\(1,CuO+2HCl\rightarrow CuCl2+H2O\)
\(2,K2SO4+Ba\left(OH\right)2\rightarrow B\text{aS}O4\downarrow+2KOH\)
\(3,MgCl2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)2\downarrow+2NaCl\)
\(4,Zn+2AgNO3\rightarrow Zn\left(NO3\right)2+2Ag\)
5, \(2Fe\left(OH\right)3-^{t0}\rightarrow Fe2O3+3H2O\)
\(6,Al2O3+3H2SO4\rightarrow Al2\left(SO4\right)3+3H2O\)
\(7,Ag2O+2HCl\rightarrow2AgCl+H2O\)
\(8,2NaCl+2H2O-\left(ddpddd\left(c\text{ó}-m\text{àng}-ng\text{ă}n\right)\right)\rightarrow2NaOH+H2+Cl2\)
\(9,Na2O+H2O\rightarrow2NaOH\)
\(10,2K+2H2O\rightarrow2KOH+H2\)
BÀI 1: Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho: Al, Mg, Al2O3, Fe2O3, Zn(OH)2, Na, Al(OH)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4(loãng).
BÀI 2: Lập các PTHH sau:
1/ Nhôm clorua + bari hidroxit ---> nhôm hidroxit + bari clorua.
2/ Natri photphat + canxi clorua ---> natri clorua + canxi photphat.
3/ Cacbon điôxit + canxi hidroxit ---> canxi cacbonat + nước.
4/ Bari clorua + axitsunfuric ---> bari sunfat + axitclohidric .
5/ Kalipenmanganat (KMnO4) + axitclohidric ---> kali clorua + mangan(II)clorua + clo + nước.
6/ Sắt từ oxit (Fe3O4) + axitclohidric ---> sắt(II) clorua + sắt(III) clorua + nước.
7/ Natri + oxit ---> natrioxit.
8/ Natri hidro cacbonat + natri hidroxit ---> natri cacbonat + nước.
9/ Natri hidro cacbonat + canxi hidroxit ---> canxi cacbonat + natri cacbonat + nước.
10/ Kali photphat + canxi hidroxit ---> kali hidroxit + canxi photphat.
Làm hết chỗ này có mà gãy tay =.=
Tốt nhất , Giới thiệu cho bạn cái này : Từ Điển Phương Trình Hóa Học
vào cái đó tra phương trình nhé . Nhanh - gọn - lẹ - đỡ tốn thời gian mà xác xuất chính xác cao :)
lập PTHH
a. sắt(III) oxit +nhôm- nhôm oxit+ sắt
b. nhôm oxi+cacbon- nhôm cacbua+ khí cacbonic
c. hiddroo sùnua+ oxi- khí sunfurơ + nước
d.đồng (II) hidroxit-đồng(II) oxi+nước
e. natri oxit+ cacbon đioxit- natri cacbonat
a, Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
b, 2Al2O3 + 6C → Al4C3 + 3CO2↑
c, ko hiểu đề
d, Cu(OH)2 → CuO + H2O
e, Na2O + CO2 → Na2CO3
hòa tan 4,6g natri vào 1,8g nước thu được 8g natri hidroxit và khí hidro tính khối lượng khí hiddro thu được
- 2Na + 2H2O -----> 2NaOH + H2
- Áp dụng định luật BTKL được :
mH2O = mNaOH + mH2 - mNa = 8 + 0,2 - 4,6 = 3,6 (g)