Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 1 2017 lúc 10:36

Chọn B

“In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas.” Negative publicity có nghĩa là việc làm cho công chúng biết đến những mặt tiêu cực hoặc ảnh hưởng xấu của điều gì đó. Đáp án của câu trên là B (widespread opinion about bad effects of cellphones)

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
22 tháng 8 2018 lúc 15:42

Đáp án B.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 5 2017 lúc 17:57

Đáp án D

"Negative publicity" ở đoạn 2 có nghĩa là gì?

A. Ý kiến xấu về những ảnh hưởng của điện thoại di động.

B. Thông tin về những ảnh hưởng chết người của điện thoại di động.

C. Công khai tiêu cực việc sử dụng điện thoại di động.

D. Ý kiến lan rộng về những ảnh hưởng xấu của điện thoại di động.

Dẫn chứng đoạn 2: “Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas.”-(Một vài bác sĩ quan ngại rằng trong tương lai, nhiều người có thể sẽ phải chịu những vấn đề về mặt sức khỏe từ việc sử dụng điện thoại di động. Ở Anh, đang có những cuộc tranh luận gay gắt về vấn đề này. Các công ti điện thoại di động thì lo lắng về việc công chúng sẽ biết đến rộng rãi những ý kiến đó). Như vậy negative publicity tức là việc công chúng biết tới rộng rãi những mặt tiêu cực của một vấn đề gì đó, mà cụ thể ở đây là việc sử dụng điện thoại di động có thể ảnh hưởng xấu tới sức khỏe

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
18 tháng 5 2018 lúc 18:16

Đáp án A

Điều nào sau đây không được nhắc đến khi nói về sinh viên chính quy?

A. có công việc khác bên ngoài                   B. đến học tại giảng đường

C. tự học                                           D. làm thành viên câu lạc bộ thể thao

Khi nói về sinh viên chính quy tại đại học, tác giả có nhắc: “They have no other employment… they go to lectures or they study by themselves.

Many students become members of academic societies and sports clubs and take part in their activities.” (Họ không có công việc khác ở ngoài… họ đến học tại giảng đường hoặc tư học. Nhiều sinh viên trở thành thành viên các câu lạc bộ học tập hoặc thể thao và tham gia các hoạt động tại đó.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 1 2017 lúc 15:41

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Cụm “negative publicity” ở đoạn 2 có nghĩa là _______.

A. những ý tưởng nghèo nàn về ảnh hưởng của điện thoại di động

B. thông tin về tác động chết người của điện thoại di động

C. sự sử dụng tiêu cực của điện thoại di động

D. quan điểm phổ biến về ảnh hưởng xấu của điện thoại di động

Thông tin: Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 4 2017 lúc 4:54

Đáp án B

Kiến thức: đọc hiểu

Tạm dịch: Cụm “negative publicity” ở đoạn 2 có nghĩa là _______.

A. những ý tưởng nghèo nàn về ảnh hưởng của điện thoại di động

B. thông tin về tác động chết người của điện thoại di động

C. sự sử dụng tiêu cực của điện thoại di động

D. quan điểm phổ biến về ảnh hưởng xấu của điện thoại di động

Thông tin: Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 10 2018 lúc 2:29

Đáp án D

"Negative publicity" ở đoạn 2 có nghĩa là gì?

A. Thông tin về những ảnh hưởng chết người của điện thoại di động.

B. Công khai tiêu cực việc sử dụng điện thoại di động.

C. Ý kiến xấu về những ảnh hưởng của điện thoại di động.

D. Ý kiến lan rộng về những ảnh hưởng xấu của điện thoại di động.

Dẫn chứng đoạn 2: “Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas.”-(Một vài bác sĩ quan ngại rằng trong tương lai, nhiều người có thể sẽ phải chịu những vấn đề về mặt sức khỏe từ việc sử dụng điện thoại di động. Ở Anh, đang có những cuộc tranh luận gay gắt về vấn đề này. Các công ti điện thoại di động thì lo lắng về việc công chúng sẽ biết đến rộng rãi những ý kiến đó).

Như vậy negative publicity tức là việc công chúng biết tới rộng rãi những mặt tiêu cực của một vấn đề gì đó, mà cụ thể ở đây là việc sử dụng điện thoại di động có thể ảnh hưởng xấu tới sức khỏe

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 3 2017 lúc 12:51

Đáp án D

"Negative publicity" trong đoạn văn nghĩa là gì?

A. Công khai tiêu cực của việc sử dụng di động

B. Ý kiến xấu về những ảnh hưởng của di động

C. Thông tin về sự ảnh hưởng chết người của di động

D. Ý kiến lan rộng về những ảnh hưởng xấu của di động

Dẫn chứng đoạn 2 “In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas.”-(Ở Anh, có những tranh luận gay gắt về vấn đề này. Các công ti điện thoại di động đang lo lắng về “Negative publicity”- có nghĩa là việc làm cho công chúng biết đến những mặt tiêu cực hoặc ảnh hưởng xấu của điều gì đó.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 12 2017 lúc 4:57

Đáp án D