Mật độ dân số là j ? Tính mật độ dân số 2015 của các nước trong bảng sau đây và nhận xét
Tên nước | Diện tích | dân số |
Việt Nam | 331212 | 93 570 000 |
Lào | 236800 | 6 664 000 |
Cam-pu-chia | 181000 | 15 520 000 |
Mật độ dân số là gì ? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây và nêu nhận xét?
Tên nước | Diện tích (km2) | Dân số (triệu người) |
---|---|---|
Việt Nam | 329314 | 78,7 |
Trung Quốc | 9597000 | 1273,3 |
In-đô-nê-xi-a | 1919000 | 206,1 |
- Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (đơn vị : người / km2).
- Tính mật độ dân số năm 2001:
Tên nước | Mật độ dân số (người/km2) |
---|---|
Việt Nam | 239 |
Trung Quốc | 133 |
In-đô-nê-xi-a | 107 |
- Nhận xét: Việt Nam có diện tích và dân số ít hơn Trung Quốc và In-đô-nê-xi-a nhưng lại có mật độ dân số cao hơn vì đất hẹp, dân đông.
Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở trên bảng bên:
Tên nước | Số dân |
---|---|
Việt Nam | 77 263 000 |
Lào | 5 300 000 |
Cam-pu-chia | 10 900 000 |
Liên bang Nga | 147 200 000 |
Hoa Kỳ | 273 300 000 |
Ấn Độ | 989 200 000 |
a) Trong các nước đó:
- Nước nào có dân số nhiều nhất?
- Nước nào có dân số ít nhất?
b) Hãy viết tên các nước có số dân theo thứ tự ít lên đến nhiều.
a) Trong số các nước nêu trên nước Ấn Độ có số dân nhiều nhất.
- Nước Lào có dân số ít nhất
b) Các nước có số dân xếp theo thứ tự từ ít đến nhiều là:
Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên Bang Nga; Hoa Kỳ; Ấn Độ
Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng sau và nêu cách tính cụ thể
tên nước | diện tích km2 | Dân số |
Việt Nam | 331212 | 78,7 |
Trung Quốc | 9597000 | 1273,3 |
Inđônêxia | 1919000 | 206,1 |
Việt Nam: \(\dfrac{78.700.000}{331.212}\)=238 (người/km2)
Trung Quốc: \(\dfrac{1.273.300.000}{9.597.000}\)= 133 (người/km2)
Indo: \(\dfrac{206.100.000}{1.919.000}\)= 107 (người/km2)
Biết dân số Viẹt Namk năm 2005 là 82 500 000 người,Lào là 7 200 000 người, Căm pu chia là 12 600 000 người. hãy tính mật độ dân số mỗi nước
Dựa vào bảng số liệu sau
Khu vực | Diện tích(km2) | Số dân ( Năm 2001)(người) |
Đông Nam Á | 4 495 000 | 519 000 000 |
Tây Nam Á | 7 016 000 | 286 000 000 |
a. Hãy tính mật độ dân số của từng khu vực trên
b. Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở khu vực Đông Nam Á và Tây Nam Á?a. Hãy tính mật độ dân số của từng khu vực trên.
Cho bảng số liệu:
Diện tích, số dân một số nước Đông Nam Á năm 2015
TT |
Quốc gia |
Diện tích (nghìn người) |
Số dân (triệu người) |
1 |
Campuchia |
181,0 |
15,4 |
2 |
Lào |
236,8 |
6,9 |
3 |
Thái Lan |
513,1 |
65,1 |
4 |
Việt Nam |
331,0 |
91,7 |
Nước có mật độ dân số lớn nhất so với nước có mật độ dân số nhỏ nhất chênh nhau
A. 3,3 lần.
B. 9,6 lần.
C. 2,2 lần
D. 6,9 lần.
Đáp án B
Công thức tính mật độ dân số: Mật độ dân số = Dân số / Diện tích (người/km2)
Mật độ dân số Campuchia = 15,4 / 0,181 = 85 (người//km2)
=> Áp dụng công thức tính được mật độ dân số các nước như sau:
Quốc gia |
Mật độ dân số (người/km2) |
Campuchia |
85 |
Lào |
29 |
Thái Lan |
127 |
Việt Nam |
277 |
Nước có mật độ cao nhất (Việt Nam) gấp nước có mật độ dân số thấp nhất (Lào): 277 / 29 = 9,6 lần
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT
SỐ VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của các vùng, năm 2017?
A. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Hồng
B. Đông Nam Bộ cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Đồng bằng sông Hồng
D. Tây Nguyên cao hơn Đồng bằng sông Hồng
Đáp án B
Công thức tính mật độ dân số: Mật độ dân số = Dân số/ diện tích (người/km2)
Tính được kết quả ở bảng sau:
Như vậy mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao hơn đồng bằng sông Cửu Long (710,6 < 434,6 người/km2)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích, dân số phân theo vùng của nước ta, năm 2012
(Nguồn: Tổng cục Thông kê, Hà Nội)
a) Tính mật độ dân số các vùng của nước ta năm 2012.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng năm 2012.
c) Nhận xét về sự phân bố dân cư của nước ta.
a) Tính mật độ dân số
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng, năm 2012
c) Nhận xét
- Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng
- Vùng có mật độ dân số cao nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng, tiếp đến là Đông Nam Bộ, sau đó là Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ và thấp nhất là Tây Nguyên (dẫn chứng). Chênh lệch giữa vùng có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất lên đến 9,8 lần.
- Các vùng có mật độ dân số cao hơn trung bình của cả nước là: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Các vùng còn lại đều có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình cả nước.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, SỐ DÂN CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2016
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về mật độ dân số của cả nước và một số vùng, năm 2016?
A. Mật độ dân số trung bình của nước ta là 377 người/km2
B. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 4,7 lần mật độ dân số cả nước
C. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 2,9 lần mật độ dân số vùng Tây Nguyên
D. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số tương đương vùng Tây Nguyên