. Biết
. R1=2Ω
R2=6Ω
. UAB=12V
. I3=2A
. Tính R3
.
Cho mạch điện như hình vẽ:
E 1 = 12 V , r 1 = 1 Ω , E 2 = 6 V , r 2 = 2 Ω , E 3 = 9 V , r 3 = 3 Ω , R 1 = 4 Ω , R 2 = 2 Ω , R 3 = 3 Ω .Hiệu điện thế U A B có giá trị là:
A. 16,3V
B. 3,16V
C. 13,6V
D. 6,13V
Giữa 2 điểm A,B của một mạch điện, người ta mắc ba điện trở R1=2ôm, R2=3ôm, R3= 6ôm. Uab= 12V. Biết, R2//R3, R1 nt R2,R3.Tính:
I1, I2, I3=?
điện trở toàn mạch là: \(R=\frac{R1R2}{R1+R2}+R1=\frac{3.6}{3+6}+2=4\Omega\)
Cừơng độ dòng điện của mạch là:
I1=I23=I=U/R=12/4=3A
Hiệu điện thế của R23 là U23=I23.R23=3.2=6V
Cường độ dòng điện của R2 là:I2=U23/R2=6/3=2A
Cường độ dòng điện của R3 là:I3=I23-I2=3-2=1A
Ta có: \(\left(R_2//R_3\right)ntR_1\)
\(\Rightarrow R_{23}=\frac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\frac{3.6}{3+6}=2\Omega\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_{23}=2+2=4\Omega\)
\(\Rightarrow I=\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{12}{4}=3A\)
Do \(R_1ntR_{23}\Rightarrow I_1=I_{23}=I=3A\)
\(\Rightarrow U_{23}=I_{23}.R_{23}=3.2=6V\)
\(Do\) \(R_2//R_3\Rightarrow U_2=U_3=U_{23}=6V\)
\(\Rightarrow I_2=\frac{U_2}{R_2}=\frac{6}{3}=2A\)
\(I_3=\frac{U_3}{R_3}=\frac{6}{6}=1A\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=6+\dfrac{\dfrac{5R_1.5R_1}{2}}{5R_1+\dfrac{5R_1}{2}}=6+\dfrac{5}{3}R_1=16\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch"
\(I=I_1=I_{23}=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{16}=0,75\left(A\right)\)
\(\Rightarrow U_{23}=I_{23}R_{23}=0,75.\dfrac{5}{3}R_1=0,75.10=7,5\left(V\right)=U_2=U_3\)
\(\Rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{7,5}{5R_1}=0,25\left(A\right)\)
\(\Rightarrow I_3=I_{23}-I_2=0,75-0,25=0,5\left(A\right)\)
Thay R2 bằng đèn thì \(I_đ=\dfrac{P}{U}=\dfrac{12}{6}=2\left(Á\right)\)
Rđ=U2/P=62/12=3(Ω)
\(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_dR_3}{R_đ+R_3}=8,5\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{8,5}=\dfrac{24}{47}\left(A\right)\)
\(\Rightarrow U_{đ3}=IR_{đ3}=\dfrac{60}{47}=U_đ\Rightarrow I_đ=\dfrac{U_đ}{R_đ}=\dfrac{20}{47}\left(A\right)\)
Thấy Id<Idm⇒Đèn sáng yếu hơn bình thường
Cho mạch điện như hình vẽ:
E 1 = 12 V , E 2 = 9 V , E 3 = 3 V , r 1 = r 2 = r 3 = 1 Ω . Các điện trở R 1 = R 2 = R 3 = 2 Ω . Hiệu điện thế U A B có giá trị:
A. 2V
B. 4V
C. 9V
D. 6V
Cho mạch điện như hình vẽ:
E 1 = 12 V , E 2 = 9 V , E 3 = 3 V , r 1 = r 2 = r 3 = 1 Ω . Các điện trở R 1 = R 2 = R 3 = 2 Ω . Hiệu điện thế U A B có giá trị:
A. 2V
B. 4V
C. 9V
D. 6V
Bài 1: Cho mạch sau biết R1=2Ω, R2=R3=6Ω, R4=8Ω, R5=10Ω. Tính Rtđ và cường độ dòng điện qua các điện trở khi UAB=9V trong các trường hợp:
a. K1, K2 mở
b. K1 mở, K2 đóng
c. K1 đóng, K2 mở
d. K1, K2 đóng
Bài 2: Cho mạch điện sau biết R1=10Ω, R2=6Ω. R3=R7=2Ω, R4=1Ω, R5=4Ω, R6=2Ω, U=24V. Tính R6
bài 1 ( nhx R nào mình ko nhắc đến thì có nghĩa nó ko có cđ dđ qua bn nhé)
a, mạch vẽ lại R2ntR1
\(R_{tđ}=2+6=8\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_2=\dfrac{9}{8}=1,125\left(A\right)\)
b, (R1ntR2)//R5
\(R_{tđ}=\dfrac{8.10}{18}=\dfrac{40}{9}\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_2=\dfrac{9}{8}=1,125\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{9}{10}=0,9\left(A\right)\)
c, R2nt[(R3ntR4)//R1]
\(R_{tđ}=6+\dfrac{2.14}{16}=7,75\left(\Omega\right)\)
\(I_2=\dfrac{9}{7,75}=\dfrac{36}{31}\left(A\right)\)
\(U_{134}=9-\dfrac{36}{31}.6\approx2\left(V\right)\)
\(I_3=I_4=\dfrac{2}{14}=\dfrac{1}{7}\left(A\right)\)
\(I_1=\dfrac{2}{2}=1\left(A\right)\)
d, mạnh như hình
\(R_{AB}=7,75\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{10.7,75}{17,75}=\dfrac{310}{71}\)
I1 I2 I3 I4 như ý c
\(I_5=\dfrac{9}{10}=0,9\left(A\right)\)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 2Ω, R 2 = R 4 = 6Ω, R 3 = 8Ω, R 5 = 18Ω, U AB = 6V. Số chỉ của ampe kế bằng
A. 0A.
B. 2A.
C. 0,75A.
D. 0,25A.
1) Cho mach dien nhu hinh 2.6: UAB= 18V. I2 = 2A
a) Tim R1: R2 = 6Ω; R3 = 3Ω
b) Tim R3: R1 = 3Ω; R2 = 1Ω
c) Tim R2: R1 = 5Ω; R3 = 3Ω
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết:
E = 2 , 5 V , r = 0 , 25 Ω , R 1 = 6 Ω , R 2 = 1 Ω , R 3 = 4 Ω , R 4 = 2 Ω . Cường độ dòng điện qua R 1 là 0,4A.
Hiệu điện thế U A B là?
A. 1,5V
B. 2,4V
C. 4V
D. 4,8V