Câu 1 :
Tính khối lượng dung dịch NaCl 15% cần trộn với 200 gam dung dịch NaCl 30% để thu được dung dịch NaCl 20%?
Câu 2 :
Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% thu được 60 gam dung dịch 20%. Tính giá trị của m1 và m2
Trộn 200 gam dung dịch NaCl 40% với m gam dung dịch NaCl 20% thu được dung dịch NaCl 25%. Tính m
Sau khi trộn :
$m_{NaCl} = 200.40\% + m.20\% = 80 + 0,2m(gam)$
$m_{dd} = 200 + m(gam)$
Suy ra :
$C\%_{NaCl} = \dfrac{80 + 0,2m}{200 + m}.100\% = 25\%$
$\Rightarrow m = 600(gam)$
Có:
m NaCL ( dd 40 % ) = 80 ( g )
m NaCL ( dd 20 % ) = 0,2m ( g )
=> m NaCL ( dd 25 % ) = 80 + 0,2m ( g )
Mà m dd NaCL 25 % = m + 200 ( g )
\(\dfrac{0,2m+80}{m+200}=\dfrac{25}{100}\Rightarrow m=600\left(g\right)\)
cho 5,6 gam tác dụng vừa đủ với khí clo .Phản ứng hoàn toàn
a] viết PTHH và tính số mol Fe
b] tính khói lượng muối clorua tạo thành
c] tính thể tích khí clo đã phản ứng ở đktc
Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được trong các trường hợp sau
1 Pha thêm 20 gam nước vào 80 g dung dịch NaCl 15%
2 trộn 200 gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5%
3Trộn 100 gam dung dịch H2 SO4 10% với 150 g dung dịch H2 SO4 25%
Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% để thu được 60 gam dung dịch 20%. Trị số của m1, m2 là:
a) 10g; 50g b) 40g; 20g c) 35g; 25g d) 45g; 15g
Trong dd 10%: mNaOH = 0,1.m1
Trong dd 40%: mNaOH = 0,4.m2
Trong 60 gam dd 20%: mNaOH = 12 gam
Có hệ: m dd = m1 + m2 = 60 gam
m NaOH = 0,1m1 + 0,4m2 = 12 gam
➝ m1 = 40 gam, m2 = 20 gam
a. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 300g dung dịch KOH 40% để được dung dịch KOH 15%.
b. Trộn 500 gam dung dịch NaOH 3% với 300 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
c. Cho 250 (ml) dung dịch NaCl 5M với x (ml) dung dịch NaCl 2M thu được dung dịch mới có nồng độ 3M. Tính x.
d. Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 400g dung dịch KOH 30% để được dung dịch KOH 20%.
e. Trộn 300 gam dung dịch NaOH 4% với 500 gam dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch có nồng độ bao nhiêu %.
Bài tập 1. Trộn 50 gam dung dịch KOH 20% với 30 gam dung dịch KOH 15%. Ta được một dung dịch mới có nồng độ % là bao nhiêu.
Bài tập 2. Trộn 200 gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5%. Ta được một dung dịch mới có nồng độ % là bao nhiêu.
Bài tập 3. Tính tỉ lệ về khối lượng dung dịch H2SO4 20% và khối lượng dung dịch H2SO4 10% cần dùng để pha chế thành dung dịch có nồng độ 16% .
Bài tập 4. Trộn 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M với 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Ta được một dung dịch mới có nồng độ mol là bao nhiêu.
Bài tập 5. Tính tỉ lệ về thể tích của dung dịch HCl 0,3M với thể tích dung dịch HCl 0,6M cần dùng để pha chế thành dung dịch có nồng độ 0,4M.
1)
$m_{dd} = 50 + 30 = 80(gam)$
$m_{KOH} = 50.20\% + 30.15\% = 14,5(gam)$
$C\% = \dfrac{14,5}{80}.100\% = 18,125\%$
2)
$m_{dd} = 200 + 300 = 500(gam)$
$m_{NaCl} = 200.20\% + 300.5\% = 55(gam)$
$C\% = \dfrac{55}{500}.100\% = 11\%$
3)
4)
$V_{dd} = 0,3 + 0,2 = 0,5(lít)$
$n_{H_2SO_4} = 0,3.1,5 + 0,2.2 = 0,85(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,85}{0,5} = 1,7M$
Pha trộn M1 (gam) dung dịch NaOH 15% vào M2 (gam) dung dịch NaOH 30%. Thu được dung dịch NaOH 20%. Tính thể lệ \(\dfrac{M_1}{M_2}\) .
Ta có :
\(m_{dd\ sau\ pư} = M_1 +M_2(gam)\\ \Rightarrow M_1.15\% + M_2.30\% = (M_1 + M_2).20\%\\ \Leftrightarrow 0,15M_1 + 0,3M_2 = 0,2M_1 + 0,2M_2\\ \Leftrightarrow 0,05M_1 = 0,1M_2\\ \Leftrightarrow \dfrac{M_1}{M_2} = \dfrac{0,1}{0,05} = 2\)
Trộn x gam dung dịch NaCl 10% với y gam dung dịch NaCl 18% thu được 1200 gam dung dịch NaCl 15%. Tính x, y bằng nhiều cách.
Cách 1 :
Ta có :
$x + y = 1200(gam)$
$m_{NaCl} = x.10\% + y.18\% = 1200.15\%(gam)$
Suy ra : x = 450(g) ; y = 750(g)
Cách 2 :
Phương pháp đường chéo :
Ta có :
$\dfrac{x}{y} = \dfrac{3}{5}$ và $x + y = 1200$
Suy ra : x = 450(g) ; y = 750(g)
trộn m1 gam dung dịch NaOH 5% với m2 gam dung dịch NaOH 20% thu được 800g dung dịch NaOH 12%. Tìm m1 và m2
5. Trộn lẫn m1 gam dung dịch NaCl 60% và m2 gam dung dịch NaCl 20% thu được 300 gam dung dịch NaCl 40%. Tính m1 và m2