Cho căn x^2-6x+13 - căn x^2-6x+10 = 1
Tính căn x^2-6x+13 + căn x^2-6x+10
Làm ơn giúp mình
giải phương trình x^2-6x+13=căn(7-x)+căn(x+1)
giải phương trình x^2 -6x +13= căn(7-x) + căn(x+1)
giải phương trình x^2-6x+13=căn(7-x)+căn(x+1)
ĐKXĐ: ...
Ta có \(VT=\left(x-3\right)^2+4\ge4\)
\(VP\le\sqrt{2\left(7-x+x+1\right)}=4\)
\(\Rightarrow VT\ge VP\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-3=0\\7-x=x+1\\\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x=3\)
giải ptvt:
căn (x^2-4x+5)+căn( x^2-4x+8)+căn (x^2-4x+9)= 3+căn 5
căn (2-x^2+2x)+căn(-x^2-6x-8)=1+căn 3
căn (9x^2-6x+2)+căn(45x^2-30x+9)=căn(6x-9x^2+8)
giải ptvt:
căn (x^2-4x+5)+căn( x^2-4x+8)+căn (x^2-4x+9)= 3+căn 5
căn (2-x^2+2x)+căn(-x^2-6x-8)=1+căn 3
căn (9x^2-6x+2)+căn(45x^2-30x+9)=căn(6x-9x^2+8)
căn(x+1)+căn(x-2)+2.căn(x^2-x-2)=13-2x
2.căn(7x^3-11x^2+25x -12)=x^2+6x+1
10.căn(x^3+1)=3x^2+6
có gì kết bạn có quà hậu tạ cần gấp
giải phương trình x^2 - 6x +13 = căn(7-x)+ căn(x+1)
Cho biết : \(\sqrt{x^2-6x+13}-\sqrt{x^2-6x+10}\)=1
Tính : \(\sqrt{x^2-6x+13}+\sqrt{x^2-6x+10}\)=?
giải pt:
a) x^4+4x³+6x²+4x+ căn(x²+2x+10)=2
b) x²=căn(x³-x²)+căn(x²-x)
c) căn(x-1)+căn(3-x) + x²+2x-3- √2=0
GIÚP MÌNH
a) PT \(\Leftrightarrow\left(x+1\right)^4+\sqrt{\left(x+1\right)^2+9}=3\).
Ta có \(\left(x+1\right)^4+\sqrt{\left(x+1\right)^2+9}\ge\sqrt{9}=3\).
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = -1.
Vậy..
b) \(x^2=\sqrt{x^3-x^2}+\sqrt{x^2-x}\)
Đk: \(\left\{{}\begin{matrix}x^3-x^2\ge0\\x^2-x\ge0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2\left(x-1\right)\ge0\\x\left(x-1\right)\ge0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}x\ge1\\x=0\end{matrix}\right.\\\left[{}\begin{matrix}x\ge1\\x\le0\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x\ge1\end{matrix}\right.\)
Thay x=0 vào pt thấy thỏa mãn => x=0 là một nghiệm của pt
Xét \(x\ge1\)
Pt \(\Leftrightarrow x^4=\left(\sqrt{x^3-x^2}+\sqrt{x^2-x}\right)^2\le2\left(x^3-x\right)\) (Theo bđt bunhiacopxki)
\(\Leftrightarrow x^4\le2x\left(x^2-1\right)\le\left(x^2+1\right)\left(x^2-1\right)=x^4-1\)
\(\Leftrightarrow0\le-1\) (vô lí)
Vậy x=0
c) \(\sqrt{x-1}+\sqrt{3-x}+x^2+2x-3-\sqrt{2}=0\) (đk: \(1\le x\le3\))
Xét x-1=0 <=> x=1 thay vào pt thấy thỏa mãn => x=1 là một nghiệm của pt
Xét \(x\ne1\)
Pt\(\Leftrightarrow\dfrac{x-1}{\sqrt{x-1}}+\dfrac{1-x}{\sqrt{3-x}+\sqrt{2}}+\left(x-1\right)\left(x+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(\dfrac{1}{\sqrt{x-1}}-\dfrac{1}{\sqrt{3-x}+\sqrt{2}}+x+3\right)=0\) (1)
Xét \(\dfrac{1}{\sqrt{x-1}}-\dfrac{1}{\sqrt{3-x}+\sqrt{2}}+x+3\)
Có \(\sqrt{3-x}+\sqrt{2}\ge\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-1}{\sqrt{3-x}+\sqrt{2}}\ge-\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)
Có \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{\sqrt{x-1}}>0\\x+3\ge4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\dfrac{1}{\sqrt{x-1}}-\dfrac{1}{\sqrt{3-x}+\sqrt{2}}+x+3>0-\dfrac{1}{\sqrt{2}}+4>0\)
Từ (1) => x-1=0 <=> x=1
Vậy pt có nghiệm duy nhất x=1