Cho kim loại Magie ( Mg) phản ứng với dung dịch Axit clohidrit ( HCl) thu được 1,12 lít khí H2 theo sơ đồ :
Mg + HCl -> MgCl2 + H2
- Tính Mg đã phản ứng
- Tính khối lượng axit clohidrit ban đầu , biết lượng HCl lấy dư 20% so với lượng cần thiết.
Cho kim loại magie (Mg) phản ứng với dung dịch axit clohidric (HCl) thu được 1,12 lít khí H2 theo sơ đồ:
Mg + HCl → MgCl2 + H2
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng
b. Tính khối lượng Mg đã phản ứng
c. Tính khối lượng của axit clohidric (HCl) ban đầu, biết lượng HCl lấy dư 20% so với lượng cần thiết
(Biết Mg = 24 ; H = 1 ; Cl = 35,5)
a. Mg + 2HCl ZnCl2 + H2
0,05 mol 0,1 mol 0,05 mol
b. mMg =0,05.24 = 1,2 gam
mHClbanđầu = mHClpu + mHCl dư
= 3,65 + 3,65.20% = 4,38gam
Hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có khối lượng 0.78g được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch Axit Clohiric ( HCl ). Sau phản ứng thu được 0.896 lít H2 ( đktc ). Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
Biết các phản ứng: Mg + HCl ---> MgCl2
Al + HCl ---> AlCl2
nH2= \(\dfrac{0,896}{22,4}\) = 0,04(mol)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\)
a \(\rightarrow\) a (mol)
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2\(\uparrow\) (ai dạy Al hóa trị II thế =.=)
b \(\rightarrow\) 1,5b (mol)
Gọi a,b lần lượt là số mol của Mg và Al
Theo đầu bài, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=0.78\\a+1,5b=0,04\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,02\end{matrix}\right.\)
=> mMg= 0,01.24 = 0,24(g)
=> mAl = 0,78 - 0,24 = 0,54(g)
Khi cho m gam kim loại Mg phản ứng với ldung dịch HCl dư theo phản ứng: Mg+ 2HCl → MgCl2 + H2 Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đktc) khí hiđro ở 250C, 1 bar.
a. Tính m?
b. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng của muối MgCl2 theo 2 cách
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
_____0,1_____0,2______0,1___0,1 (mol)
a, mMg = 0,1.24 = 2,4 (g)
b, mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
c, Cách 1: mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 (g)
Cách 2: Theo ĐLBT KL, có: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
⇒ mMgCl2 = 2,4 + 7,3 - 0,1.2 = 9,5 (g)
Cho 2,4g Mg phản ứng vừa hết trong 2 lít dung dịch HCl 10% thu được Magie clorua ( MgCl2 ) và khí Hidro . a) Viết phương trình hoá học . b) Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng ( ở đktc ) . c) Tính khối lượng dung dịch HCl ban đầu ?
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\\ m_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{10}.100=73g\)
Câu 3 (3 điểm): Cho 4,8 gam kim loại Magie tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl theo phương trình: Mg + HCl MgCl2 + H2. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. b) Tính khối lượng Magie clorua MgCl2 tạo thành biết khối lượng HCl tham gia phản ứng là 14,6 g và sinh ra 0,4 gam khí H2 c) Tính thể tích khí H2 sinh (ở đktc).
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)=n_{MgCl_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 1 lượng kim loại Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, sản phẩm tạo thành là MgCl2 và 4,48 lít khí H2. Hãy tính khối lượng Mg đã tham gia phản ứng.
Cho m (g) kim loại Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 1,12 (l) khí H2 ở đktc a. Viết PTHH cho phản ứng trên. b. Tính khối lượng Mg đã phản ứng.
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2|\)
1 1 1 1
0,05 0,05
b) \(n_{Mg}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn kim loại Mg trong dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được MgCl2 và 4.48 lít khí ở đktc. Tính khôí lượng Mg tham gia? Tính khối lượng HCl tham gia? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành?
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=n_{H_2}=n_{MgCl_2}=0,2mol\\n_{HCl}=0,4mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\\m_{Mg}=0,2\cdot24=4,8\left(g\right)\\m_{MgCl_2}=0,2\cdot95=19\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH: Mg + 2HCl -----> MgCl2 + H2.
nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
Theo PT, ta có: nMg= nH2 = 0,2(mol)
=> mMg=0,2.24=4,8(g)
Ta có: nHCl=2 . 0,2=0,4(mol)
=> mHCl=0,4.37,5=15(g)
Ta có: nMgCl2=nH2=0,2(mol)
=> mMgCl2=0,2 . 95=19(g)
Cho kim loại Mg tác dụng với 100g dung dịch HCl thu được muối MgCl2 và 4,48 lít H2 (ở đktc) a) tính m HCl cần dùng cho phản ứng b) tính m H2O có trong dung dịch axit đã dùng
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,4<-------------0,2
=> mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
b) \(m_{H_2O}=100-14,6=85,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
a)\(m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6g\)
b)Khối lượng nước có trong dung dịch axit đã dùng:
\(m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=100-14,6=85,4g\)